0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
banner
avatar

Phạm Thu Trà

Điểm thưởng: 202
Tìm kiếm công ty Luật/ Doanh nghiệp

Người theo dõi

2 người
Xem tất cả

Đang theo dõi

2 người
Xem tất cả
avatar
Phạm Thu Trà
1 giờ trước
Chữ Ký Số: 'Con Dấu' Thời Đại Số
Trong thời đại số hóa, chữ ký số là công cụ không thể thiếu cho doanh nghiệp, đảm bảo tính pháp lý và bảo mật cho các giao dịch điện tử. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cần thiết về chữ ký số, giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả.1/ Chữ ký số là gì? Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, “chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác: việc biến đối nêu trên trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa; Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”Ngoài ra, khoản 12 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 cũng quy định “chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số đảm bảo tính xác thực, tính toàn vẹn và tính không chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.”Đối với doanh nghiệp, có thể hiểu chữ ký số là một con dấu của doanh nghiệp, khi nó được thừa nhận thì có thể được thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử. 2/ Chữ ký số có giá trị pháp lý không?Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số. Theo đó 1. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.2. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.3. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.Như vậy, nếu chữ ký số đáp ứng các yêu cầu trên thì sẽ có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay trong văn bản giấy.3/ Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký sốTheo Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số được coi là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:1. Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.2. Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;c) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 của Nghị định này.3. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.4/ Nội dung của chữ ký sốMột số thông tin cần có trong chữ ký số đối với doanh nghiệp bao gồmTên của doanh nghiệpSố hiệu chứng thư số (Serial number)Thời hạn có hiệu lực của chứng thư sốKhóa công khai của chứng thư sốTên của Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho doanh nghiệpChứng thư số của Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng5/ Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký sốKhi sử dụng dịch vụ chữ ký số, doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều 75, 76, 77 Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Điều 75: Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộngThuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có quyền:Yêu cầu tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp văn bản chi tiết về nội dung hợp đồng.Yêu cầu tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số đã được cấp.Thuê bao có các nghĩa vụ sau:Cung cấp thông tin trung thực, chính xác.Đảm bảo thiết bị tự tạo cặp khóa tuân thủ đúng quy chuẩn kỹ thuật (nếu tự tạo cặp khóa).Lưu trữ và sử dụng khóa bí mật an toàn.Thông báo ngay cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số khi phát hiện khóa bí mật bị lộ, đánh cắp hoặc sử dụng trái phép.Cam kết với người nhận rằng mình là chủ sở hữu hợp pháp của khóa bí mật trên chứng thư số và các thông tin trên chứng thư là chính xác.Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm.Điều 76: Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan, tổ chứcThuê bao có trách nhiệm:Sử dụng dịch vụ trong phạm vi được quy định.Lưu trữ và sử dụng khóa bí mật một cách an toàn.Thông báo cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong vòng 24 giờ khi phát hiện khóa bí mật bị lộ, đánh cắp hoặc sử dụng trái phép.Điều 77: Quyền và nghĩa vụ của thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp phép tại Việt NamTuân thủ quyền và nghĩa vụ theo phạm vi, mục đích được quy định trong giấy phép sử dụng.Thông báo cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và Bộ Thông tin và Truyền thông trong vòng 24 giờ khi phát hiện khóa bí mật bị lộ, đánh cắp hoặc sử dụng trái phép.6/ Nghĩa vụ của người ký trước khi thực hiện ký sốĐiều 78 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về nghĩa vụ của người đại diện doanh nghiệp trước khi thực hiện chữ ký số, theo đó, người ký phải thực hiện quy trình kiểm tra trạng thái chứng thư số như sau: 1. Kiểm trang trạng thái chứng thư số của mình trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó.2. Trong trường hợp người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp: Kiểm tra trạng thái chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho mình trên hệ thống kỹ thuật của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.3. Trường hợp kết quả kiểm tra tại các khoản 1 và 2 điều này đồng thời có hiệu lực, người ký thực hiện ký số. Trường hợp kết quả kiểm tra tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này là không có hiệu lực, người ký không thực hiện ký số.7/ Nghĩa vụ kiểm tra hiệu lực chữ ký số khi nhậnTrước khi nhận chữ ký số, người nhận cũng cần phải kiểm tra các thông tin được quy định tại Điều 79 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, gồm:a) Trạng thái chứng thư số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số của người ký;b) Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký;c) Đối với chữ ký số được tạo ra bởi chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam, người nhận phải kiểm tra hiệu lực chứng thư số trên cả hệ thống của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và hệ thống của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp chứng thư số đó.Sau khi kiểm tra xong, người nhận phải thực hiện quy trình kiểm tra theo khoản 2 Điều 79 Nghị định 130/2018/NĐ-CP: a) Kiểm tra trạng thái chứng thư số tại thời điểm thực hiện ký số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số đó theo quy định tại Điều 5 Nghị định này trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó;b) Trong trường hợp người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp: Kiểm tra trạng thái chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó tại thời điểm thực hiện ký số trên hệ thống kỹ thuật của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;c) Chữ ký số trên thông điệp dữ liệu chỉ có hiệu lực khi kết quả kiểm tra tại các khoản 1 và 2 Điều này đồng thời có hiệu lực.Trong trường hợp không tuân thủ các quy định trên hay khi đã biết hoặc được thông báo về sự không còn tin cậy của chứng thư số và khóa bí mật của người ký, người nhận phải chịu trách nhiệm. Hy vọng rằng qua bài viết này, doanh nghiệp đã có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về chữ ký số. Việc áp dụng chữ ký số không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc mà còn đảm bảo tính pháp lý và bảo mật cho các giao dịch điện tử. Hãy tận dụng tối đa lợi ích của công nghệ này để nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp của bạn trong thời đại số hóa.
avatar
Phạm Thu Trà
1 ngày trước
Bước quan trọng sau khi thành lập doanh nghiệp: Mở tài khoản ngân hàng!
Sau khi doanh nghiệp ra đời, việc mở tài khoản ngân hàng không chỉ là thủ tục cần thiết mà còn là chìa khóa giúp quản lý tài chính hiệu quả. Một tài khoản doanh nghiệp hợp pháp giúp bạn dễ dàng thực hiện giao dịch kinh doanh, tối ưu dòng tiền và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.  1/ Thành lập doanh nghiệp có bắt buộc phải mở tài khoản ngân hàng không?Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định bắt buộc doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng, tuy nhiên, tài khoản ngân hàng được đề cập tới trong một số văn bản quy phạm pháp luật khác. Cụ thểTheo điểm b Khoản 1 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) quy định:Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.Đồng thời, điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 119/2014/TT-BTC) quy định như sau:Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.c) Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).Như vậy, có thể thấy, mặc dù pháp luật không bắt buộc doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng, nhưng khi doanh nghiệp thực hiện các giao dịch có giá trị vượt mức 20 triệu đồng thì việc sử dụng hình thức chuyển khoản quan ngân hàng có thể đảm bảo đủ hóa đơn và chứng từ. 2/ Tại sao doanh nghiệp nên mở tài khoản ngân hàng?Việc mở tài khoản ngân hàng mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích, như:Quản lý tài chính dễ dàng: khi tất cả các giao dịch thu/ chi của doanh nghiệp được ghi lại rõ ràng trong một tài khoản duy nhất, doanh nghiệp sẽ dễ dàng theo dõi và kiểm soát dòng tiềnThanh toán nhanh gọn, an toàn: Các giao dịch như thanh toán hóa đơn, trả lương nhân viên, thu tiền hàng hóa… được thực hiện nhanh chóng qua hệ thống ngân hàng, đảm bảo tính bảo mật và tiện lợi.Nâng cao tính chuyên nghiệp: Sử dụng tài khoản doanh nghiệp giúp tạo dựng uy tín với đối tác và khách hàng. Đặc biệt, một số ngân hàng còn miễn phí tài khoản số đẹp, giúp doanh nghiệp thuận lợi hơn trong giao dịch.Hỗ trợ công tác kế toán: Dữ liệu giao dịch từ tài khoản ngân hàng giúp doanh nghiệp dễ dàng đối chiếu sổ sách và lập báo cáo tài chính chính xác, minh bạch.Ngoài ra, một số ngân hàng còn áp dụng những chính sách ưu đãi dành cho doanh nghiệp khi mở tài khoản ngân hàng. 3/ Điều kiện để doanh nghiệp sở hữu tài khoản ngân hàngTheo Thông tư 15/VBHN-NHNN, không phải ai cũng có thể mở tài khoản doanh nghiệp, mà chỉ những tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật mới đủ điều kiện. Cụ thể:✅ Tổ chức có tư cách pháp nhân: Bao gồm công ty TNHH, công ty cổ phần… Đây là những doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật.✅ Doanh nghiệp tư nhân: Được điều hành bởi một cá nhân duy nhất, chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.✅ Hộ kinh doanh: Do một cá nhân hoặc các thành viên trong gia đình cùng đăng ký thành lập. Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm về hoạt động của mình bằng toàn bộ tài sản. Tuy nhiên, quy trình mở tài khoản của hộ kinh doanh sẽ giống với quy trình mở tài khoản cá nhân.4/ Hồ sơ mở tài khoản doanh nghiệp – Cần chuẩn bị những gì?Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-NHNN (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 02/2019/TT-NHNN) hồ sơ mở tài khoản thanh toán đối với doanh nghiệp bao gồm:Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán lập theo mẫu của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản và phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2014/TT-NHNN;Các giấy tờ chứng minh việc tổ chức mở tài khoản thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp: Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật;Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện hợp pháp và quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu có) của tổ chức mở tài khoản thanh toán kèm thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của những người đó.Trên đây là những giấy tờ bắt buộc mà doanh nghiệp cần chuẩn bị để mở tài khoản. Tuy nhiên, tùy vào quy mô doanh nghiệp mà mỗi ngân hàng sẽ có yêu cầu hồ sơ khác nhau. Nhưng nhìn chung, một số giấy tờ doanh nghiệp cần chuẩn bị có thể kể đến: ✅ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.✅ CMND/CCCD còn hiệu lực của người đại diện hợp pháp chủ tài khoản và kế toán trưởng/ người phụ trách kế toán hoặc người được ủy quyền .✅ Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (đối với doanh nghiệp thành lập trước 1/7/2015).✅ CMND/CCCD của chủ sở hữu hưởng lợi cuối cùng.✅ Biên bản/Nghị quyết/Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng/ người phụ trách kế toán hoặc hợp đồng thuê dịch vụ kế toán.Nếu doanh nghiệp thuộc diện siêu nhỏ (theo Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP), một số hồ sơ như quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng có thể được lược bỏ. Lưu ý: Tên tài khoản phải trùng khớp với tên trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ pháp lý khác. Sau khi mở tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp phải thông báo và đăng ký tài khoản này với cơ quan thuế, đảm bảo cơ quan thuế có thể theo dõi các giao dịch  tài chính của doanh nghiệp và đảm bảo tính minh bạch trong việc nộp thuế
avatar
Phạm Thu Trà
1 ngày trước
Một số quy định về biển hiệu mà doanh nghiệp cần chú ý!!!
1/ Hình thức biển hiệu doanh nghiệp - công tyTheo Điều 22 Nghị định 103/2009/NĐ-CP, biển hiệu tại trụ sở, nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân có thể dưới các hình thức bảng, biển, hộp đèn, hệ thống đèn neon uốn chữ hoặc các hình thức khác nhằm giới thiệu tên gọi, địa chỉ giao dịch của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. 2/ Nội dung bắt buộc phải có trên biển hiệu doanh nghiệp - công tyĐiều 34 Luật Quảng cáo quy định biển hiệu phải có nội dung sau:a) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có);b) Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh theo đúng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;c) Địa chỉ, điện thoại.Ngoài ra, Điều 23 Nghị định 103/2009/NĐ-CP quy định biển hiệu phải có loại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh chính (đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ)Điểm e khoản 3 Điều 23 Nghị định 103/2009/NĐ-CP cho phép trên biển hiệu được thể hiện logo đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền, diện tích logo không quá 20% diện tích biển hiệu. Tuy nhiên, biển hiệu không được thể hiện thông tin, hình ảnh quảng cáo cho bất cứ loại hàng hóa, dịch vụ nào.3/ Chữ viết trên biển hiệuChữ viết trên biển hiệu phải tuân theo Điều 18 Luật Quảng cáo 2012, theo đó, phải có nội dung thể hiện bằng tiếng Việt, trừ một số trường hợp như nhãn hiệu hàng hóa, khẩu hiệu, thương hiệu tên riêng bằng tiếng nước ngoài hoặc các từ ngữ đã được quốc tế hóa không thể thay thế bằng tiếng Việt. Còn trường hợp sử dụng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì khổ chữ nước ngoài không được quá ¾ khổ chữ tiếng Việt và phải đặt bên dưới chữ tiếng Việt.4/ Kích thước biển hiệuTheo khoản 3 Điều 34 Luật Quảng cáo 2012, kích thước biển hiệu được quy định như saua) Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 02 mét (m), chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt tiền nhà;b) Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 01 mét (m), chiều cao tối đa là 04 mét (m) nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.5/ Treo biển hiệuTheo Điều 23 Nghị định 103/2009/NĐ-CP, biển hiệu chỉ được viết, đặt sát cổng hoặc trước mặt của trụ sở hoặc nơi kinh doanh; mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được phép đặt một biển hiệu tại cổng; tại trụ sở hoặc nơi kinh doanh độc lập với tổ chức, cá nhân chỉ được đặt một biển hiệu ngang và tối đa hai biển hiệu dọc.6/ Treo biển có cần phải xin phép khôngDoanh nghiệp muốn treo biển không cần phải xin phép, trừ biển hiệu có diện tích một mặt trên 20 m2, kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự được gắn vào công trình xây dựng có sẵn (Điểm b Khoản 2 Điều 31 Luật Quảng cáo 2012).7/ Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định khi treo biển hiệuCác hành Vi phạm quy định về biển hiệu và mức phạt được quy định tại Điều 48 Nghị định 38/2021/NĐ-CP. Theo đó, 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không thể hiện đầy đủ trên biển hiệu tên cơ quan chủ quản trực tiếp; tên cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; địa chỉ, điện thoại;b) Sử dụng biển hiệu có kích thước không đúng theo quy định.2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ tên gọi bằng tiếng Việt trên biển hiệu;b) Không viết bằng chữ tiếng Việt mà chỉ viết bằng chữ tiếng nước ngoài trên biển hiệu;c) Thể hiện tên riêng, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ tiếng nước ngoài ở phía trên tên bằng chữ tiếng Việt trên biển hiệu;d) Thể hiện tên gọi, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ tiếng nước ngoài có khổ chữ quá ba phần tư khổ chữ tiếng Việt trên biển hiệu;đ) Chiều cao của biển hiệu dọc vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa;b) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng;c) Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu làm mất mỹ quan.4. Biện pháp khắc phục hậu quả:Buộc tháo dỡ biển hiệu đối với hành vi quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.Đặc biệt, theo Điểm c, Khoản 2, Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 30 - 50 triệu đồng không treo biển tên. (Chế tài này cũng được áp dụng tương tự đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
avatar
Phạm Thu Trà
1 ngày trước
CON DẤU DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
1/ Khái niệmCon dấu doanh nghiệp có thể hiểu là phương tiện sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của doanh nghiệp. Con dấu doanh nghiệp là dấu hiệu đặc biệt, không trùng lặp, nhằm phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Con dấu là đại diện pháp lý của tổ chức đó, có giá trị xác nhận các quyền và nghĩa vụ pháp lý được pháp luật công nhận.2/ Phân loại con dấuTheo Khoản 1 Điều 43 LDN 2020, dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Vậy, có hai loại con dấu là con dấu vật lý và con dấu điện tử.Một số con dấu vật lý thường dùng trong doanh nghiệp: Theo quy định của pháp luật, công ty khi hoạt động cần có con dấu tròn pháp nhân công ty. Ngoài ra, doanh nghiệp vẫn có thể sử dụng thêm các loại dấu khác tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, đặc thù của từng doanh nghiệpCon dấu doanh nghiệp (dấu tròn): Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Các vấn đề liên quan về quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu được quy định trong Điều lệ công ty.Con dấu chức danh cũng là một con dấu được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Con dấu chức danh gồm 2 nội dung chính là chức danh trong công ty và họ tên đầy đủ của người giữ chức danh đó. Pháp luật không quy định về giới hạn số lượng con dấu cũng như chức danh nào thì được quyền khắc dấu. Vì vậy, trong công ty có thể có nhiều con dấu với các chức danh khác nhau. Thông thường, người đại diện theo pháp luật sẽ khắc dấu chức danh riêng, ngoài ra còn có vị trí kế toán trưởng, trưởng phòng ban, bộ phận…Con dấu thông tin, mã số thuế, địa chỉ kinh doanhCon dấu tên kèm chữ ký trong doanh nghiệpCon dấu xác nhận: Nội dung của con dấu sẽ xác nhận các hóa đơn đã thu/ chi, đã thanh toán… Đối tượng sử dụng con dấu này thường là nhân viên bộ phận kế toán, bán hàng, thu ngân… của doanh nghiệp.Dấu dưới hình thức chữ ký số: Theo Khoản 1 Điều 43 LDN 2020, dấu của doanh nghiệp gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Như vậy, dấu dưới hình thức chữ ký số là dấu của doanh nghiệp. Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác: việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa, sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số được quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Theo đó, chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng được các điều kiện:1. Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó; 2. Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;c) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;d) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Điều 40 của Nghị định này.3. Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.3/ Nội dung con dấuTheo Khoản 1 Điều 44 LDN 2020, con dấu phải có thông tin về tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. Tuy nhiên, LDN 2020 không quy định về vấn đề này.❌ Các hình ảnh, ngôn ngữ không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 96/2015/NĐ-CP đó là:Quốc kỳ, Đảng kỳ, Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Hình ảnh, biểu tượng, tên của Nhà nước, cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị…Ký hiệu, từ ngữ, hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, đạo đức, văn hóa và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.Quản lý và sử dụng con dấu: Theo khoản 3 Điều 43 LDN 2020, việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty, con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng con dấu.4/ Quản lý và sử dụng con dấuTheo khoản 3 Điều 43 LDN 2020, việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty, con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng con dấu.5/ Doanh nghiệp có phải thông báo mẫu dấu trước khi sử dụng không?Theo Khoản 2 Điều 44 LDN 2014, trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo LDN 2020, doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu.