×


Văn An
Tìm kiếm công ty Luật/ Doanh nghiệp
Người theo dõi
1 người
Xem tất cả
Theo dõi
Đang theo dõi
0 người
Xem tất cả
Văn An
1 ngày trước
Theo dõi
Điều Kiện Làm Chủ Đầu Tư Dự Án Xây Dựng Nhà Ở Thương MạiTheo quy định tại Điều 21 của Luật Nhà ở 2014, việc làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đòi hỏi các điều kiện cụ thể như sau:Thành Lập và Hoạt Động Theo Quy Định Pháp Luật:Doanh nghiệp, hợp tác xã muốn làm chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại phải được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.Có Vốn Ký Quỹ Hoặc Bảo Lãnh Ngân Hàng:Chủ đầu tư cần có vốn ký quỹ hoặc bảo lãnh từ ngân hàng đối với từng dự án cụ thể. Vốn này được xác định và thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư. (Lưu ý: Điều này đã được sửa đổi theo điểm a khoản 1 của Điều 75 Luật Đầu tư 2020).Chức Năng Kinh Doanh Bất Động Sản:Chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại cần phải có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Nhà Ở Thương Mại và Quy Định về Lựa Chọn Chủ Đầu Tư:Theo quy định tại Điều 22 của Luật Nhà ở 2014, việc triển khai dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại và quá trình lựa chọn chủ đầu tư được chi tiết như sau:Quy Trình Triển Khai Dự Án:Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải tuân thủ các quy định của Luật Nhà ở 2014 và các quy định khác liên quan đến xây dựng.Lựa Chọn Chủ Đầu Tư:Quá trình lựa chọn chủ đầu tư cho dự án xây dựng nhà ở thương mại có thể được thực hiện thông qua các phương thức sau:Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất: Theo quy định của pháp luật về đất đai.Đấu Thầu Dự Án Có Sử Dụng Đất: Cho những dự án sử dụng đất.Chấp Thuận Nhà Đầu Tư:Theo quy định của Luật Đầu Tư. Trong trường hợp có nhiều đề xuất từ nhà đầu tư, việc xác định chủ đầu tư sẽ tuân theo quy định của Luật Xây Dựng. Các chi tiết cụ thể sẽ được Chính phủ quy định (Điều này đã được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 75 Luật Đầu Tư 2020).Thủ tục để lựa chọn chủ đầu tư cho dự án xây dựng nhà ở thương mạiTheo quy định tại Điều 18 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 30/2021/NĐ-CP), thủ tục lựa chọn chủ đầu tư cho dự án xây dựng nhà ở thương mại được quy định như sau:Trường Hợp Nhà Đầu Tư Trúng Đấu Thầu Hoặc Đấu Giá Quyền Sử Dụng Đất:Nhà đầu tư trúng đấu thầu hoặc đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở thương mại và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Luật Nhà ở 2014, Điều 119 của Luật Đất đai 2013, và pháp luật về kinh doanh bất động sản sẽ được chọn làm chủ đầu tư dự án.Trường Hợp Nhà Đầu Tư Có Quyền Sử Dụng Đất:Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định và đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Điều 21 của Luật Nhà ở 2014, pháp luật kinh doanh bất động sản, và các quy định liên quan. Trong quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư sẽ được xác định là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại.Các Trường Hợp Cụ Thể Bao Gồm:Quyền sử dụng đất ở hợp pháp.Quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang làm đất ở.Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại.Trường hợp có nhiều nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại được chấp thuận chủ trương đầu tư, quy định theo pháp luật về đầu tư cho phép ủy quyền hoặc thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã để thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại khoản 4. Việc ủy quyền này được thực hiện thông qua hợp đồng ủy quyền, trong đó quy định rõ quyền và trách nhiệm của từng bên.Hồ sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư:Văn bản đề nghị của nhà đầu tư, trong đó cung cấp thông tin chi tiết về nhà đầu tư và dự án (tên, địa chỉ, tiến độ dự kiến).Bản sao chứng thực hoặc kèm theo bản chính các giấy tờ quan trọng như văn bản chấp thuận chủ trương, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đầu tư, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, hợp đồng ủy quyền.Gửi hồ sơ:Nhà đầu tư gửi hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền. Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, hồ sơ được gửi đến Bộ Xây dựng, còn đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, hồ sơ được gửi đến Sở Xây dựng tại địa phương.Xem xét và quyết định:Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan xây dựng xem xét và ban hành quyết định công nhận chủ đầu tư theo thẩm quyền. Quyết định này cần chứa đựng thông tin như căn cứ pháp lý, tên chủ đầu tư, hiệu lực, và trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc triển khai dự án.Thông báo cho nhà đầu tư:Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo rõ lý do nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện được công nhận chủ đầu tư.Chủ Đầu Tư Dự Án Xây Dựng Nhà Ở: Trách Nhiệm và Quy Định Phân Chia Lợi NhuậnNhà đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại khoản 4 Điều này đồng thời chịu trách nhiệm về việc lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo các quy định của Nghị định, cũng như các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng và liên quan. Quy trình này đảm bảo tính tuân thủ và hiệu quả trong quản lý dự án.Trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, việc thỏa thuận phân chia lợi nhuận giữa các bên được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định. Nói cách khác, các bên tham gia dự án sẽ cùng nhau đề xuất và thống nhất về việc chia sẻ lợi nhuận một cách công bằng và hợp nhất.Đối với trường hợp thỏa thuận phân chia lợi nhuận bằng sản phẩm nhà ở, bên không phải là chủ đầu tư, nhưng được phân chia sản phẩm nhà ở, sẽ chỉ được thực hiện giao dịch hợp đồng mua bán hoặc cho thuê mua nhà ở với khách hàng sau khi nhận được Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Điều này nhằm đảm bảo rằng quy trình giao dịch diễn ra sau khi dự án đã được công nhận và chứng nhận.Lựa chọn nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án khu đô thị có nhà ở phải tuân thủ Điều này và các quy định liên quan của pháp luật về xây dựng, kinh doanh bất động sản, phát triển đô thị và các quy định khác có liên quan để đảm bảo quy trình đầu tư và phát triển dự án diễn ra đúng quy định và mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội.Câu hỏi liên quanCâu Hỏi: Điều Kiện Nào Được Quy Định Cho Chủ Đầu Tư Dự Án Xây Dựng Nhà Ở Thương Mại?Trả Lời: Theo quy định hiện hành, để trở thành chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại, cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng một số điều kiện cụ thể:Tên Cơ Sở Đúng Quy Định: Tên của cơ sở cần phải tuân thủ quy định tại các văn bản luật, đặc biệt là Điều 5 của Nghị định 103/2017/NĐ-CP.Hồ Sơ Đăng Ký Thành Lập Hợp Lệ: Chủ đầu tư cần có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ, đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 15 của Nghị định 103/2017/NĐ-CP.Câu Hỏi: Hồ Sơ Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Nhà Ở Cần Bao Gồm Những Thông Tin Quan Trọng?Trả Lời: Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở đặc biệt quan trọng để đảm bảo sự chuẩn bị kỹ lưỡng và quản lý hiệu quả. Hồ sơ này thường bao gồm:Văn Bản Đề Nghị Đầu Tư: Ghi rõ mục tiêu, quy mô, đặc điểm của dự án, và lợi ích kinh tế xã hội mà dự án mang lại.Bản Vẽ Đồng Bộ: Cung cấp các bản vẽ minh họa chi tiết về quy hoạch, kiến trúc, kỹ thuật xây dựng, và môi trường.Dự Toán Kinh Tế: Bao gồm các chi phí ước tính, nguồn vốn dự kiến, và tính toán chi phí theo từng giai đoạn của dự án.Đánh Giá Môi Trường: Thực hiện nghiên cứu ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động.Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án: Mô tả chi tiết các công đoạn, tiến độ, và phương pháp thực hiện dự án.Câu Hỏi: Chủ Đầu Tư Dự Án Đầu Tư Công Có Những Quy Định Nào Quan Trọng Cần Tuân Thủ?Trả Lời: Chủ đầu tư dự án đầu tư công phải tuân thủ một số quy định quan trọng như sau:Chính Sách Và Pháp Luật: Đảm bảo tuân thủ các chính sách và pháp luật về đầu tư công đang hiện hành.Quản Lý Tài Chính: Đảm bảo nguồn lực tài chính đủ để triển khai và duy trì dự án một cách hiệu quả.Đấu Thầu Công Bằng: Tổ chức các quá trình đấu thầu một cách công bằng, minh bạch, đảm bảo quyền lợi cho các nhà thầu và đối tác.Câu Hỏi: Làm Thế Nào Để Thực Hiện Trình Tự Dự Án Nhà Ở Xã Hội Một Cách Hiệu Quả?Trả Lời: Quá trình thực hiện dự án nhà ở xã hội đòi hỏi sự chặt chẽ và có kế hoạch, bao gồm các bước như sau:Nghiên Cứu Thị Trường: Đánh giá nhu cầu nhà ở xã hội và xác định vị trí phù hợp cho dự án.Xây Dựng Kế Hoạch Phát Triển: Đặt ra các mục tiêu, chiến lược, và kế hoạch hành động chi tiết.Thu Thập Nguồn Lực: Xác định và thu thập nguồn vốn cần thiết từ nhiều nguồn khác nhau.Xây Dựng Hồ Sơ Đầu Tư: Chuẩn bị hồ sơ đầu tư đầy đủ và chính xác để đảm bảo quá trình phê duyệt suôn sẻ.Triển Khai Dự Án: Thực hiện dự án theo kế hoạch và giám sát tiến trình đảm bảo hiệu quả và chất lượng.Câu Hỏi: Lựa Chọn Chủ Đầu Tư Dự Án Có Những Tiêu Chí Quan Trọng Nào?Trả Lời: Khi lựa chọn chủ đầu tư cho dự án, các tiêu chí quan trọng cần xem xét bao gồm:Năng Lực Tài Chính: Chủ đầu tư có đủ khả năng tài chính để triển khai và duy trì dự án không?Kinh Nghiệm Trong Lĩnh Vực Tương Tự: Chủ đầu tư đã thực hiện thành công các dự án tương tự trong quá khứ hay không?Quản Lý Dự Án: Khả năng quản lý dự án của chủ đầu tư được đánh giá như thế nào? Có kế hoạch và hệ thống quản lý chặt chẽ không?Đội Ngũ Nhân Sự: Chủ đầu tư có đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp và có kinh nghiệm không?Chính Sách Bảo Mật Tài Chính: Chủ đầu tư có chính sách bảo mật tài chính hợp lý không, đảm bảo quyền lợi cho tất cả các đối tác?
Văn An
1 ngày trước
Theo dõi
Hồ sơ Đăng Ký Thành Lập Viện Dưỡng Lão Ngoài Công LậpĐể thành lập một viện dưỡng lão ngoài công lập, việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký là quan trọng và được quy định chi tiết trong Điều 15 của Nghị định 103/2017/NĐ-CP. Dưới đây là những thành phần chính cần có trong hồ sơ:Tờ Khai Đăng Ký:Điền đầy đủ thông tin theo Mẫu số 06, được cung cấp trong Phụ lục theo Nghị định.Phương Án Thành Lập Cơ Sở:Mô tả chi tiết kế hoạch và phương pháp thành lập cơ sở.Dự Thảo Quy Chế Hoạt Động:Chuẩn bị Dự thảo Quy chế hoạt động theo Mẫu số 03b, đính kèm theo Nghị định.Bản Sao Có Chứng Thực Giấy Tờ Về Quyền Sử Dụng Đất:Đối với đất và tài sản liền kề, bao gồm giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, hoặc hợp đồng cho thuê, mượn đất.Phiếu Lý Lịch Tư Pháp:Cung cấp phiếu lý lịch tư pháp của các sáng lập viên.Bản Sao Các Giấy Tờ Cần Thiết:Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân của sáng lập viên.Đối với sáng lập viên nước ngoài, cần hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.Bản Sao Quyết Định Thành Lập hoặc Tài Liệu Tương Đương:Đối với tổ chức nước ngoài, bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương cần được hợp pháp hóa lãnh sự.Thủ tục đăng ký thành lập viện dưỡng lão ngoài công lậpThủ tục đăng ký thành lập viện dưỡng lão ngoài công lập theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP và sửa đổi theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP được thực hiện như sau:Nộp Hồ Sơ Đăng Ký:Tổ chức, cá nhân có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 15 của Nghị định.Quy Trình Đăng Ký Thay Đổi hoặc Cấp Lại:Cơ sở nếu muốn đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cũng nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 20 của Nghị định.Thời Hạn Xử Lý:Trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày đầy đủ hồ sơ, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập chịu trách nhiệm xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký.Thông Báo Không Đủ Điều Kiện:Trong trường hợp cơ sở không đủ điều kiện, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị.Các Đối Tượng Được Miễn Thủ Tục:Cơ sở được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc tổ chức, hoạt động và quản lý hội, cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng khó khăn không phải thực hiện trình tự, thủ tục đăng ký theo quy định tại Mục 2 Chương III của Nghị định.Điều Kiện và Nội Dung Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh NghiệpTheo quy định tại Điều 18 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, để đạt được giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp, các điều kiện và nội dung chính sau đây phải được tuân thủ:Điều Kiện Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thành Lập: a) Tên Đúng Quy Định: - Tên của cơ sở phải tuân thủ đúng quy định tại Điều 5 của Nghị định này. b) Hồ Sơ Đăng Ký Hợp Lệ: - Cơ sở cần có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định.Nội Dung Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thành Lập:Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở sẽ có các thông tin chính như sau, theo Mẫu số 07 tại Phụ lục của Nghị định: a) Thông Tin Cơ Sở: - Tên cơ sở, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, số fax. b) Thông Tin Sáng Lập Viên: - Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên. c) Loại Hình Cơ Sở: - Xác định loại hình cơ sở. d) Nhiệm Vụ của Cơ Sở: - Cụ thể hóa một hoặc nhiều nhiệm vụ quy định tại Điều 7 của Nghị định. đ) Vốn Điều Lệ và Vốn Đầu Tư: - Thông tin về vốn điều lệ và vốn đầu tư của doanh nghiệp thành lập. e) Thông Tin Đăng Ký Thuế: - Thông tin đăng ký thuế của cơ sở.Ai Có Thẩm Quyền Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Thành Lập Viện Dưỡng Lão Ngoài Công Lập?Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập viện dưỡng lão ngoài công lập được phân chia như sau:Sở Lao Động - Thương Binh và Xã Hội:Cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cho cơ sở hoạt động trên phạm vi liên tỉnh hoặc liên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố, với điều kiện có trụ sở chính đặt tại địa phương đó.Phòng Lao Động - Thương Binh và Xã Hội:Cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cho cơ sở hoạt động trên phạm vi cấp huyện, với điều kiện có trụ sở chính đặt tại địa phương đó.Như vậy, người đề xuất đăng ký thành lập viện dưỡng lão cần liên hệ với Sở hoặc Phòng Lao Động - Thương Binh và Xã Hội tùy thuộc vào phạm vi hoạt động của cơ sở và địa lý đặt trụ sở chính. Điều này giúp đảm bảo quy trình đăng ký được thực hiện chính xác và theo quy định của pháp luật.Câu hỏi liên quanCâu Hỏi: Những đặc điểm chính của mô hình nhà dưỡng lão tư nhân là gì?Trả Lời: Mô hình nhà dưỡng lão tư nhân là hình thức doanh nghiệp cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân tự chủ về quyết định và quản lý, cung cấp dịch vụ chăm sóc và dưỡng lão cho người cao tuổi tại một cơ sở do chính họ sở hữu và điều hành.Câu Hỏi: Quy trình và thủ tục cần thiết để thành lập một viện dưỡng lão là gì?Trả Lời: Để thành lập viện dưỡng lão, quy trình bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký, địa chỉ trụ sở, quy chế hoạt động, và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chăm sóc người cao tuổi.Câu Hỏi: Những tiêu chuẩn nào cần tuân thủ khi thiết kế một viện dưỡng lão?Trả Lời: Thiết kế viện dưỡng lão cần tuân thủ các tiêu chuẩn về không gian sinh hoạt, an toàn, tiện nghi chăm sóc sức khỏe, và các yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc sống hàng ngày của cư dân cao tuổi.Câu Hỏi: Những bước cụ thể nào cần thực hiện trong dự án xây dựng một viện dưỡng lão?Trả Lời: Dự án xây dựng viện dưỡng lão bao gồm việc lập kế hoạch, thiết kế, định rõ nguồn vốn, xác định quy mô cơ sở vật chất, và thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và yêu cầu chăm sóc người cao tuổi.Câu Hỏi: Những yếu tố nào quan trọng trong thiết kế một viện dưỡng lão hiện đại và hiệu quả?Trả Lời: Thiết kế viện dưỡng lão cần tập trung vào việc tạo ra không gian thoải mái, an toàn, có các khu vực sinh hoạt và chăm sóc phù hợp với nhu cầu của người cao tuổi, đồng thời đảm bảo tính thẩm mỹ và hiệu quả trong quản lý.
Văn An
1 ngày trước
Theo dõi
Chính sách Khuyến Khích Cán Bộ Đổi Mới Sáng Tạo, Dám Nghĩ Dám Làm Theo Điều 10 của Nghị định 73/2023/NĐ-CP, chính sách khuyến khích cán bộ đổi mới sáng tạo, dám nghĩ dám làm được thực hiện qua các hình thức sau:Tuyên Dương và Biểu Dương:Cán bộ có đề xuất đổi mới được tuyên dương và biểu dương trước tập thể cơ quan, đơn vị.Những đề xuất được đánh giá là hoàn thành sẽ nhận được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.Ưu Tiên Trong Công Tác Đánh Giá và Bổ Nhiệm:Các cán bộ có tư duy đổi mới, cách làm sáng tạo và có hiệu quả cao sẽ được ưu tiên xét loại, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, điều động, luân chuyển.Các đề xuất đổi mới được đánh giá là hoàn thành sẽ làm cơ sở đánh giá trước khi thực hiện các quyết định nêu trên.Nâng Ngạch Công Chức và Nâng Bậc Lương:Cán bộ đạt thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ thông qua đề xuất đổi mới, sáng tạo được xem xét nâng ngạch công chức.Xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng cho những đề xuất được đánh giá là hoàn thành theo quy định của pháp luật.Hỗ Trợ Vật Chất và Nhân Sự:Cơ quan sử dụng cán bộ sẽ bố trí kịp thời trang thiết bị, phương tiện làm việc, con người, và kinh phí cần thiết để hỗ trợ thực hiện đề xuất được phê duyệt.Động viên và Khuyến Khích:Cán bộ, cá nhân, tổ chức thực hiện đề xuất sẽ được động viên và khuyến khích bằng các hình thức phù hợp với quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.Thủ tục đề xuất đổi mới sáng tạo cho cán bộCăn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 73/2023/NĐ-CP như sau:Trình tự, thủ tục đề xuất đổi mới, sáng tạo1. Cán bộ có ý tưởng đổi mới, sáng tạo phải xây dựng kế hoạch đề xuất đổi mới, sáng tạo theo quy định tại khoản 2 Điều này.2. Kế hoạch đề xuất đổi mới, sáng tạo gồm các nội dung cơ bản sau đây:a) Sự cần thiết, mục đích, yêu cầu của đề xuất đổi mới, sáng tạo, trong đó thể hiện rõ những điểm nghẽn, nút thắt trong cơ chế, chính sách chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương;b) Đề xuất nội dung, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới, sáng tạo; phạm vi, đối tượng thực hiện nhiệm vụ, giải pháp; thời gian thực hiện và nguồn lực bảo đảm; tính khả thi của nội dung đề xuất;c) Đánh giá tác động tích cực, tiêu cực của nội dung đề xuất đổi mới, sáng tạo (nếu có); dự kiến hiệu quả của đề xuất khi triển khai thực hiện trong thực tế.3. Kế hoạch đề xuất đổi mới, sáng tạo của cán bộ được gửi đến người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ để xem xét, quyết định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.4. Kế hoạch đề xuất đổi mới, sáng tạo của người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ được gửi đến người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ cấp trên để xem xét, quyết định.Như vậy, theo quy định nêu trên thì trình tự, thủ tục đề xuất đổi mới sáng tạo cho cán bộ được thực hiện theo các bước sau:Cán bộ có ý tưởng đổi mới, sáng tạo phải xây dựng kế hoạch đề xuất chi tiết theo quy định tại Điều 7, khoản 2 của Nghị định 73/2023/NĐ-CP.Kế hoạch đề xuất đổi mới, sáng tạo bao gồm:Mô tả sự cần thiết, mục đích, và yêu cầu của đề xuất, nhấn mạnh những điểm nghẽn, nút thắt cần giải quyết.Đề xuất nội dung, nhiệm vụ, và giải pháp đổi mới, sáng tạo; phạm vi, đối tượng, thời gian và nguồn lực dự kiến.Đánh giá tác động tích cực và tiêu cực, đồng thời dự kiến hiệu quả trong thực tế.Kế hoạch được gửi đến người đứng đầu cơ quan sử dụng cán bộ để quyết định.Nếu cần, kế hoạch đề xuất tiếp tục được gửi đến người đứng đầu cơ quan cấp trên để xem xét, quyết định.Những Hạn Chế Cơ Quan, Tổ Chức, Cán Bộ và Cá Nhân Trong Quá Trình Khuyến Khích và Bảo Vệ Cán Theo Điều 6 của Nghị định 73/2023/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức, cán bộ và cá nhân trong quá trình khuyến khích, bảo vệ cán bộ đổi mới sáng tạo, không được thực hiện các hành vi sau:Lợi Dụng Chính Sách Khuyến Khích:Cấm lợi dụng chính sách, biện pháp khuyến khích để thực hiện hoặc che đậy các hành vi tham nhũng, tiêu cực, trục lợi, vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước.Cấm làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, gây tác động tiêu cực đến đời sống nhân dân, và làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.Gây Khó Khăn và Xúc Phạm:Cấm cản trở, gây khó khăn và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cán bộ năng động, sáng tạo, cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan trong quá trình đề xuất, thực hiện và hoàn thành các đề xuất vì lợi ích chung.Né Tránh và Đùn Đẩy Trách Nhiệm:Cấm né tránh, đùn đẩy trách nhiệm trong quá trình đề xuất, thực hiện và hoàn thành các đề xuất đổi mới, sáng tạo.Không Chấp Hành Chỉ Đạo:Cấm không chấp hành sự phân công của cơ quan, tổ chức về việc giao thực hiện đề xuất.Cấm lợi dụng việc thực hiện đề xuất để né tránh, đùn đẩy, thiếu trách nhiệm khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ khác được giao.Trách Nhiệm và Xử Lý:Cấm không xử lý trách nhiệm đối với cán bộ năng động, sáng tạo, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình đề xuất, thực hiện và hoàn thành các đề xuất đã được đánh giá là hoàn thành.Câu hỏi liên quanCâu hỏi 1: Thủ tục đề xuất đổi mới sáng tạo cho cán bộ bao gồm những bước nào?Trả lời: Thủ tục đề xuất đổi mới sáng tạo cho cán bộ gồm các bước chính như xây dựng kế hoạch, nội dung đề xuất, đánh giá tác động, gửi đề xuất, xem xét và quyết định.Câu hỏi 2: Cần thực hiện những công việc gì khi xây dựng kế hoạch đề xuất đổi mới sáng tạo?Trả lời: Khi xây dựng kế hoạch, cần đặc tả sự cần thiết, mục đích, yêu cầu của đề xuất, đồng thời thể hiện rõ những điểm nghẽn, nút thắt trong cơ chế, chính sách chưa được quy định.Câu hỏi 3: Lợi ích nào cán bộ có thể đạt được qua chính sách khuyến khích đề xuất đổi mới sáng tạo?Trả lời: Cán bộ có thể nhận được lợi ích như tuyên dương, biểu dương, khuyến khích bằng các hình thức khen thưởng, đánh giá trước khi xếp loại, bổ nhiệm, nâng bậc lương, và động viên khuyến khích khác.Câu hỏi 4: Điều gì không được làm trong quá trình đề xuất đổi mới sáng tạo theo quy định?Trả lời: Không được lợi dụng chính sách để thực hiện hành vi tham nhũng, tiêu cực, trục lợi, vi phạm kỷ luật Đảng và pháp luật; không được cản trở, gây khó khăn cho cán bộ năng động, sáng tạo; không được né tránh trách nhiệm và đòi hỏi trách nhiệm đối với công việc được giao.Câu hỏi 5: Làm thế nào để bảo đảm cán bộ có đủ điều kiện thực hiện đề xuất đổi mới sáng tạo?Trả lời: Cơ quan sử dụng cán bộ cần bảo đảm cán bộ có đủ trang thiết bị, phương tiện làm việc, con người, và kinh phí để thực hiện đề xuất. Các điều kiện này cần được đảm bảo kịp thời để đảm bảo hiệu quả cao khi triển khai đề xuất.
Văn An
3 ngày trước
Theo dõi
Đình Chỉ Thi Hành Án Dân Sự trong trường hợp nàoTheo Điều 50 Luật Thi hành án dân sự 2008, được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014, quy định các trường hợp và thủ tục đình chỉ thi hành án dân sự như sau:Trường Hợp Đình Chỉ Thi Hành Án:Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án trong các trường hợp sau đây:Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho người thừa kế;Người được thi hành án chết mà theo quy định của pháp luật quyền và lợi ích của họ không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế;Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, trừ trường hợp ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba;Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật này;Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác;Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án;Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án;Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.Thủ Tục Đình Chỉ Thi Hành Án:Thời hạn ra quyết định đình chỉ thi hành án là 05 ngày làm việc, kể từ ngày có căn cứ đình chỉ thi hành án theo quy định tại khoản 1 Điều này.Thủ tục tạm đình chỉ thi hành án dân sựCụ thể về thủ tục tạm đình chỉ thi hành án dân sự, theo Điều 49 của Luật Thi hành án dân sự 2008, quy định như sau:Thông báo Tạm Đình Chỉ Thi Hành Án:Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thông báo về việc tạm đình chỉ thi hành án khi có quyết định tạm đình chỉ từ người có thẩm quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.Nếu bản án đã được thi hành một phần hoặc toàn bộ, thủ trưởng cơ quan phải thông báo cho người kháng nghị.Thời Hạn Tạm Đình Chỉ:Trong thời gian tạm đình chỉ thi hành án do kháng nghị, người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án.Quyết Định Tạm Đình Chỉ:Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tạm đình chỉ khi nhận được thông báo từ Tòa án về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.Thời hạn ra quyết định tạm đình chỉ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo từ Tòa án.Tiếp Tục Thi Hành Án:Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự tiếp tục thi hành án trong 05 ngày làm việc khi nhận được quyết định rút kháng nghị, giữ nguyên bản án, quyết định bị kháng nghị, hoặc quyết định đình chỉ thủ tục phá sản.Kết thúc thi hành án dân sự trong những trường hợp nào?Theo Điều 52 của Luật Thi hành án dân sự 2008 (được sửa đổi theo khoản 23 của Điều 1 Luật Thi hành án dân sự năm 2014), quy định về trường hợp kết thúc thi hành án dân sự bao gồm những điều sau:Có Xác Nhận của Cơ Quan Thi Hành Án Dân Sự:Trường hợp đầu tiên là khi có xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc đương sự đã thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ theo nội dung của bản án.Quá trình này đòi hỏi sự chấp thuận chính thức từ cơ quan thi hành án dân sự sau khi đương sự đã hoàn thành các yêu cầu được đề ra trong án.Có Quyết Định Đình Chỉ Thi Hành Án:Trường hợp thứ hai để kết thúc thi hành án dân sự là khi có quyết định đình chỉ thi hành án. Điều này có thể xảy ra trong nhiều tình huống khác nhau, chẳng hạn như khi đương sự được miễn nghĩa vụ thi hành án hoặc khi có các quyết định khác nhau từ cơ quan thi hành án dân sự.Câu hỏi liên quan1. Tạm Đình Chỉ Thi Hành Án Dân Sự Là Gì?Tạm đình chỉ thi hành án dân sự là một quy trình pháp lý mà theo đó, cơ quan thi hành án có thể tạm ngừng việc thực hiện quyết định của bản án trong một khoảng thời gian nhất định. Quyết định này thường được đưa ra dựa trên một số điều kiện và trường hợp nhất định.2. Việc Thi Hành Án Được Tạm Đình Chỉ Trong Trường Hợp Nào?Quyết định tạm đình chỉ thi hành án dân sự thường được áp dụng trong những trường hợp sau:Người phải thi hành án chết mà không để lại di sản.Người được thi hành án chết mà theo quy định của pháp luật, quyền và lợi ích của họ không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế.Đương sự và người được thi hành án có thỏa thuận bằng văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định.Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ.Người phải thi hành án là tổ chức đã giải thể và không còn tài sản.Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án.Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.3. Các Trường Hợp Đình Chỉ Thi Hành Án Dân Sự?Các trường hợp đình chỉ thi hành án dân sự bao gồm những tình huống khi:Người phải thi hành án chết và không để lại di sản hoặc không có người thừa kế.Người được thi hành án chết và quyền lợi không được chuyển giao cho người thừa kế.Đương sự và người được thi hành án thỏa thuận yêu cầu đình chỉ thi hành.Bản án hoặc quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ.4. Thẩm Quyền Đình Chỉ Thi Hành Án Dân Sự Là Gì?Thẩm quyền đình chỉ thi hành án dân sự thuộc trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự. Trong quá trình này, quyết định đình chỉ thi hành án sẽ được thực hiện sau khi xem xét và đánh giá đầy đủ các điều kiện và tình huống pháp lý cụ thể.5. Theo Pháp Luật, Việc Thi Hành Án Được Tạm Đình Chỉ Trong Trường Hợp Nào?Theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, việc thi hành án có thể được tạm đình chỉ trong những trường hợp nhất định như đã nêu chi tiết trong quy định của Điều 50 Luật Thi hành án dân sự 2008.
Văn An
3 ngày trước
Theo dõi
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm những nội dung gì theo quy định của Nghị định 152/2020/NĐ-CP?Theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam cần bao gồm các nội dung sau:Văn Bản Đề Nghị:Do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.Giấy Chứng Nhận Sức Khỏe:Có giá trị trong thời hạn 12 tháng, từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.Phiếu Lý Lịch Tư Pháp hoặc Văn Bản Xác Nhận:Xác nhận người lao động không phải là người đang chấp hành hình phạt, không có án tích hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Có giá trị không quá 6 tháng.Giấy Tờ Chứng Minh Chuyên Gia, Lao Động Kỹ Thuật:Gồm văn bằng, chứng chỉ, và văn bản xác nhận kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật.02 Ảnh Màu:Kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu. Ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.Văn Bản Chấp Thuận Nhu Cầu Sử Dụng Lao Động:Trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.Bản Sao Có Chứng Thực Hộ Chiếu:Còn giá trị theo quy định của pháp luật.Các Giấy Tờ Liên Quan:Bao gồm văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.Lưu Ý Quan Trọng về Giấy Tờ:Các giấy tờ quy định tại các mục 2, 3, 4, 6 và 8 như đã nêu trên phải có 01 bản gốc hoặc bản sao được chứng thực. Trong trường hợp giấy tờ của nước ngoài, chúng phải được hợp pháp hóa lãnh sự.Miễn hợp pháp hóa lãnh sự chỉ áp dụng khi có điều ước quốc tế mà cả Việt Nam và nước ngoài đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại, hoặc theo quy định của pháp luật.Giấy tờ cần được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả trong quá trình xử lý thủ tục. Điều này đặt ra yêu cầu cao về sự chính xác và đúng đắn trong quá trình xử lý hồ sơ.Thủ tục xin cấp giấy phép lao độngCăn cứ Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, quy định về trình tự cấp giấy phép lao động như sau:Bước 1: Gửi Hồ Sơ Đề Nghị Cấp Giấy Phép Lao Động Trước ít nhất 15 ngày trước ngày bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương dự kiến làm việc.Bước 2: Cấp Giấy Phép Lao Động Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I. Mẫu giấy phép lao động được in và phát hành thống nhất. Trong trường hợp không cấp giấy phép lao động, văn bản trả lời sẽ nêu rõ lý do từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.Thời Hạn Của Giấy Phép Lao Động Cho Người Lao Động Nước Ngoài tại Việt NamTheo Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thì thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được xác định theo một trong các trường hợp sau đây, nhưng không quá 02 năm:Thời hạn Hợp Đồng Lao Động:Thời hạn của giấy phép sẽ tuân theo thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.Thời Hạn Của Bên Nước Ngoài Cử Người Lao Động:Thời hạn giấy phép sẽ phản ánh thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.Thời Hạn Hợp Đồng hoặc Thỏa Thuận Ký Kết:Giấy phép lao động sẽ có thời hạn tương ứng với thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.Thời Hạn Hợp Đồng hoặc Thỏa Thuận Cung Cấp Dịch Vụ:Thời hạn giấy phép sẽ phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.Thời Hạn Nêu Trong Văn Bản:Thời hạn giấy phép sẽ dựa trên thông tin trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam.Thời Hạn Xác Định Trong Giấy Phép Hoạt Động:Giấy phép lao động sẽ tuân theo thời hạn đã xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.Thời Hạn Theo Văn Bản Chứng Minh:Thời hạn giấy phép lao động sẽ phản ánh thông tin trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.Thời Hạn Trong Văn Bản Chấp Thuận Sử Dụng:Thời hạn giấy phép lao động sẽ được quy định trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài bao gồm những thành phần chính và thủ tục cụ thể là gì?Trả lời: Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thường bao gồm các giấy tờ như hộ chiếu, bằng cấp, giấy khám sức khỏe, và hợp đồng lao động. Thủ tục cụ thể bao gồm việc nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý lao động địa phương, qua đó được kiểm tra và xử lý theo quy định của pháp luật lao động.Câu hỏi: Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài có những đặc điểm nổi bật nào và lợi ích gì mà nó mang lại?Trả lời: Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài thường cung cấp sự hỗ trợ chuyên nghiệp trong việc chuẩn bị hồ sơ, đồng thời giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức. Lợi ích chính là đảm bảo quy trình đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và nhanh chóng nhận được giấy phép.Câu hỏi: Thủ tục làm work permit cho người nước ngoài như thế nào và có những yêu cầu cụ thể cần tuân thủ?Trả lời: Thủ tục làm work permit thường bao gồm nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý lao động, kiểm tra yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, và hợp đồng lao động. Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về lao động, bảo đảm điều kiện làm việc cho người nước ngoài theo quy định.Câu hỏi: Giấy phép lao động là gì?Trả lời: Giấy phép lao động là một văn bản chính thức được cấp bởi cơ quan quản lý lao động của quốc gia, chấp thuận cho cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc người Việt Nam đang ở nước ngoài để làm việc trong thời gian nhất định tại quốc gia đó. Giấy phép này xác nhận quyền lợi, nghĩa vụ lao động của người lao động và đồng thời là cơ sở pháp lý cho việc làm của họ tại quốc gia đó.Câu hỏi: Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có những bước cụ thể nào và cần chuẩn bị những giấy tờ gì?Trả lời: Thủ tục cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm việc nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý lao động, cùng với các giấy tờ như hộ chiếu, bằng cấp, và giấy khám sức khỏe. Quy trình kiểm tra và xử lý hồ sơ sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật lao động.
Văn An
3 ngày trước
Theo dõi
Điều Kiện và Thủ Tục Đề Xuất Cấp Giấy Phép Ngân Hàng Thương Mại Cổ PhầnTheo mục 4 Phần II Phụ lục theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, các điều kiện để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy như sau:Vốn Điều Lệ:Cần có vốn điều lệ tối thiểu đáp ứng mức vốn pháp định.Quản lý và Điều Hành:Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật các tổ chức tín dụng.Điều Lệ:Đề nghị có Điều lệ phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật liên quan.Kế Hoạch Kinh Doanh:Phải có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự an toàn và ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng.Không Gây Hạn Chế Cạnh Tranh:Đảm bảo không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.Điều Kiện Đối Với Cổ Đông Sáng Lập:Không là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, hoặc thành viên chiến lược của tổ chức tín dụng khác.Các cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó cổ đông sáng lập là pháp nhân cần sở hữu ít nhất 50% tổng số cổ phần.Cổ Đông Sáng Lập Cá Nhân: Ngoài các điều kiện tại điểm a, b đã nêu, cổ đông sáng lập cá nhân phải đáp ứng:Quốc Tịch Việt Nam: Phải mang quốc tịch Việt Nam.Không Bị Cấm: Không thuộc đối tượng bị cấm theo Luật Doanh nghiệp.Không Dùng Vốn Huy Động: Không sử dụng vốn huy động hoặc vốn vay để góp vốn.Kinh Nghiệm Quản Lý: Là người quản lý doanh nghiệp có lãi ít nhất 03 năm liền kề hoặc có bằng đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật.Cổ Đông Sáng Lập Tổ Chức: Ngoài điều kiện tại điểm a, b, cổ đông sáng lập tổ chức cần:Thành Lập Theo Pháp Luật Việt Nam: Phải được thành lập theo pháp luật Việt Nam.Không Dùng Vốn Huy Động: Không sử dụng vốn huy động hoặc vốn vay từ tổ chức hoặc cá nhân khác để góp vốn.Tuân Thủ Nghĩa Vụ Thuế và Bảo Hiểm Xã Hội: Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và bảo hiểm xã hội.Vốn Chủ Sở Hữu: Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề.Kinh Doanh Có Lãi: Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề.Tuân Thủ Quy Định Ngành: Tuân thủ quy định ngành, bao gồm việc đảm bảo vốn chủ sở hữu và quy định liên quan.Cấp Phép Đối Với Ngân Hàng Thương Mại:Tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng.Tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng.Không vi phạm các tỷ lệ an toàn và quy định của Ngân hàng Nhà nước.Tuân thủ điều kiện giới hạn mua cổ phiếu và đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn.Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấyCăn cứ vào mục 4 Phần II Phụ Lục, theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, quy định chi tiết trình tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy như sau:Bước 1: Gửi Hồ Sơ Ban trù bị gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải tuân thủ Thông tư 40/2011/TT-NHNN.Bước 2: Xác Nhận Hồ Sơ Trong 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản xác nhận Ban trù bị đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Nếu hồ sơ không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu bổ sung.Bước 3: Chấp Thuận Nguyên Tắc Trong 90 ngày từ việc xác nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước gửi văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời Ban trù bị với lý do cụ thể.Bước 4: Bổ Sung Văn Bản Trong 60 ngày từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị gửi bổ sung văn bản theo Thông tư 40/2011/TT-NHNN.Bước 5: Xác Nhận Bổ Sung Trong 02 ngày từ ngày nhận đủ văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đủ.Bước 6: Cấp Giấy Phép Trong 30 ngày từ ngày nhận đủ văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép theo quy định. Trong trường hợp không cấp, Ngân hàng Nhà nước trả lời Ban trù bị với giải thích chi tiết về lý do.Cách Thức Thực Hiện Thủ Tục Đề Nghị Cấp Giấy Phép Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần khi Bỏ Sổ Hộ Khẩu GiấyCăn cứ vào mục 4 Phần II Phụ Lục, theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023, quy định cách thức thực hiện như sau:Tại Trụ Sở Chính Ngân Hàng Nhà Nước: Để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy, bạn có thể đến trực tiếp trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả sẽ hỗ trợ và hướng dẫn bạn qua quy trình.Tại Dịch Vụ Bưu Chính: Ngoài ra, để tối ưu hóa sự thuận tiện, bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ bưu chính. Quy trình này giúp bạn gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trực tiếp từ địa điểm của mình đến Ngân hàng Nhà nước.Việc này giúp tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo tính chính xác và an toàn trong quá trình chuyển phát.Điều này giúp đảm bảo rằng bạn có thể bắt đầu quy trình một cách thuận lợi và nhanh chóng, đồng thời đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và quy định được quy định trong Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023.Câu hỏi liên quanCâu Hỏi: Trình tự thủ tục thành lập ngân hàng thương mại là gì?Trả Lời: Trình tự thủ tục thành lập ngân hàng thương mại bao gồm nhiều bước như việc chuẩn bị hồ sơ, đề xuất cấp giấy phép, xác nhận vốn, và được quy định cụ thể bởi các cơ quan quản lý tài chính và ngân hàng.Câu Hỏi: Điều kiện mở ngân hàng là gì?Trả Lời: Điều kiện để mở ngân hàng đòi hỏi tuân thủ nhiều yếu tố, bao gồm có vốn điều lệ đủ, người quản lý đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, và phải đáp ứng các quy định về quản lý rủi ro, bảo hiểm và thuế.Câu Hỏi: Kinh doanh ngân hàng cần có những điều kiện gì theo quy định của pháp luật?Trả Lời: Kinh doanh ngân hàng phải tuân thủ các điều kiện về vốn, quản lý rủi ro, thực hiện nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội, cũng như các quy định về góp vốn và quản lý tài chính theo quy định của pháp luật ngân hàng.Câu Hỏi: Mở ngân hàng cần bao nhiêu vốn?Trả Lời: Số vốn cần thiết để mở ngân hàng phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia và khu vực. Thông thường, yêu cầu vốn này được xác định bởi cơ quan quản lý tài chính và ngân hàng và có thể biến đổi tùy thuộc vào quy mô và tính chất của ngân hàng.Câu Hỏi: Thủ tục thành lập ngân hàng như thế nào?Trả Lời: Thủ tục thành lập ngân hàng bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, đề xuất cấp giấy phép, xác nhận vốn, và qua các giai đoạn xét duyệt và chấp thuận từ các cơ quan quản lý ngân hàng và tài chính. Quy trình này có thể đòi hỏi thời gian và nỗ lực đáng kể để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý và quy định.
Văn An
4 ngày trước
Theo dõi
Thẩm Quyền Giải Quyết Thủ Tục Hủy Bỏ Quyết Định Tạm Đình Chỉ Công TácTheo quy định tại Mục 5 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 457/QĐ-TTCP năm 2023, thẩm quyền giải quyết thủ tục hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác và tạm thời chuyển vị trí công tác khác nee xác định như sau:Thủ Trưởng Cơ Quan, Tổ Chức, Đơn Vị Khu Vực Nhà Nước:Bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập.Điều này áp dụng cho những đơn vị có liên quan, như cơ quan, tổ chức có chức năng quản lý, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát kinh phí, hoặc tham gia quản lý.Người Có Chức Vụ, Quyền Hạn Công Tác:Áp dụng cho những người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng.Thủ tục hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khácTheo quy định tại Mục 5 Thủ tục hành chính theo Quyết định 457/QĐ-TTCP năm 2023, việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác và tạm thời chuyển vị trí công tác được thực hiện theo các bước sau đây:Kiểm Tra Thanh Tra Thẩm Định:Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện thanh tra và thẩm định hành vi của người đang bị tạm đình chỉ công tác.Nếu kết luận không có hành vi tham nhũng, quyết định tạm đình chỉ công tác sẽ bị hủy bỏ.Thông Báo và Gửi Quyết Định:Quyết định hủy bỏ tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được ban hành trong thời hạn 05 ngày làm việc.Gửi quyết định đến người bị tạm đình chỉ công tác, cơ quan, tổ chức nơi đang công tác, và nơi tiếp nhận người tạm thời chuyển vị trí công tác.Công Bố Công Khai:Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau ban hành quyết định, người ra quyết định phải công bố thông tin theo một trong hai hình thức sau:Công bố tại cuộc họp toàn thể của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác.Niêm yết tại trụ sở làm việc trong 15 ngày liên tục.Thời Hạn Giải Quyết: Thủ tục hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác và tạm thời chuyển vị trí công tác có thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình quản lý nhân sự.Căn Cứ Ra Quyết Định Tạm Đình Chỉ Công TácCăn cứ theo quy định tại Mục 4 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 457/QĐ-TTCP năm 2023, quy định về việc căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn có những điểm quan trọng như sau:Nguyên Tắc Căn Cứ:Việc quyết định này phải dựa trên căn cứ rõ ràng về hành vi vi phạm pháp luật, đặc biệt liên quan đến tham nhũng.Mục Đích Thực Hiện:Thực hiện nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình quản lý nhân sự.Người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm có thể gây khó khăn cho việc xem xét và xử lý, do đó quyết định tạm đình chỉ công tác là biện pháp cần thiết.Điều Kiện Thực Hiện:Quyết định chỉ được thực hiện khi có căn cứ đủ mạnh mẽ về vi phạm pháp luật của người đó, và việc tiếp tục công tác có thể tạo khó khăn trong quá trình xem xét và xử lý.Trong quá trình xác minh và xử lý vấn đề tham nhũng, việc quyết định tạm đình chỉ công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn là cực kỳ quan trọng. Dưới đây là các trường hợp và căn cứ mà quyết định này được thực hiện:Yêu Cầu Của Các Cơ Quan Chức Năng:Người có chức vụ, quyền hạn có hành vi tham nhũng khi có văn bản yêu cầu từ Cơ quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, hoặc Tòa án nhân dân.Phát Hiện Qua Xác Minh và Đơn Tố Cáo:Hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng được xác định thông qua xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo, phản ánh của các cá nhân hoặc tổ chức.Tự Kiểm Tra Nội Bộ:Người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi tham nhũng có thể bị tạm đình chỉ công tác thông qua công tác tự kiểm tra trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi họ đang công tác.Quản Lý, Chỉ Đạo, Điều Hành:Cơ quan quản lý, chỉ đạo, điều hành phát hiện người có chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật, đặc biệt liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công.Hành Vi Gây Khó Khăn Cho Xác Minh, Xử Lý:Người có chức vụ, quyền hạn được xem xét tạm đình chỉ công tác khi họ có các hành vi như từ chối cung cấp thông tin, trì hoãn thực hiện yêu cầu, tháo gỡ niêm phong tài liệu, tiêu hủy thông tin, tài liệu, chứng cứ, hoặc lợi dụng chức vụ để che giấu hành vi vi phạm.Đảm Bảo Công Bằng và Minh Bạch:Quyết định tạm đình chỉ công tác được thực hiện để đảm bảo công bằng, minh bạch trong quá trình giải quyết vấn đề tham nhũng và tạo điều kiện cho việc xem xét, xử lý theo đúng quy trình pháp luật.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Quy định về tạm đình chỉ công tác áp dụng như thế nào và điều kiện cụ thể là gì?Trả lời: Quy định về tạm đình chỉ công tác là một phần quan trọng của hệ thống quy phạm pháp luật, áp dụng khi có những vi phạm liên quan đến hành vi nhân viên. Điều kiện cụ thể được xác định tùy thuộc vào từng văn bản quy định cụ thể trong lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.Câu hỏi: Nội dung cụ thể của quy định về tạm đình chỉ chức vụ bao gồm những điều gì và mục đích chính là gì?Trả lời: Quy định về tạm đình chỉ chức vụ thường chi tiết hóa về lý do, thời hạn, và các bước thực hiện biện pháp này. Mục đích chính là đảm bảo quá trình giải quyết vấn đề và xử lý vi phạm nhanh chóng và hiệu quả.Câu hỏi: Viên chức có thể bị tạm đình chỉ công tác trong những trường hợp nào và quy định chi tiết như thế nào về thủ tục?Trả lời: Tạm đình chỉ công tác đối với viên chức thường xuyên liên quan đến việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật hoặc gây khó khăn cho quá trình công việc. Quy định chi tiết bao gồm cách thức áp dụng, thời hạn, và bước thực hiện.Câu hỏi: Quyết định tạm đình chỉ chức vụ được thực hiện như thế nào và trong những trường hợp nào nó được áp dụng?Trả lời: Quyết định tạm đình chỉ chức vụ là biện pháp quản lý cán bộ, công chức trong trường hợp có hành vi, vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm quy định nề nếp công vụ. Quy trình thực hiện bao gồm việc xác định lý do, thời hạn, và các bước thực hiện để đảm bảo công bằng và minh bạch.Câu hỏi: Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức áp dụng trong những tình huống nào và điều kiện cụ thể là gì?Trả lời: Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức thường được áp dụng khi có hành vi vi phạm pháp luật, nghiêm trọng hoặc có thể gây ảnh hưởng đến công việc và uy tín của tổ chức. Điều kiện cụ thể thường liên quan đến mức độ nghiêm trọng của vi phạm và ảnh hưởng của nó đến nhiệm vụ công vụ.
Văn An
4 ngày trước
Theo dõi
Khu dân cư có thuộc đối tượng phải kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy không?Đối với khu dân cư, việc kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy là một yếu tố quan trọng để bảo đảm an ninh và tránh rủi ro. Theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đối tượng kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy bao gồm:Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy:Các cơ sở sản xuất, kinh doanh cần tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy.Khu dân cư, hộ gia đình:Đặc biệt, khu dân cư là một trong những đối tượng chính cần phải kiểm tra để đảm bảo an toàn cho cư dân và tài sản.Rừng, phương tiện giao thông cơ giới, hạ tầng kỹ thuật:Đối với các diện tích rừng, các phương tiện giao thông và hạ tầng kỹ thuật có liên quan, việc kiểm tra cũng được áp dụng để đề phòng nguy cơ cháy nổ.Công trình xây dựng trong quá trình thi công:Các công trình xây dựng đang trong quá trình thi công cũng thuộc đối tượng kiểm tra, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự.Cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy:Những cơ sở chuyên kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cũng là một phần của đối tượng kiểm tra.Với những quy định này, việc kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong khu dân cư trở nên quan trọng và đóng góp vào việc bảo vệ cộng đồng và tài sản khỏi nguy cơ cháy nổ.Ai có quyền kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu dân cư?Theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP về kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy, các quy định chi tiết về người và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu dân cư được xác định như sau:Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng:Có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thường xuyên về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của họ.Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:Có quyền chỉ đạo, tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ một năm một lần cho khu dân cư trong phạm vi quản lý của mình.Cơ quan Công an:Có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng một lần đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định.Với những quy định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy quyền và có trách nhiệm đối với việc kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu dân cư thuộc phạm vi quản lý của mình.Thủ tục kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu dân cưTheo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 16 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, thủ tục kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy cho khu dân cư được thực hiện theo các quy định chi tiết sau:Thông Báo Trước 03 Ngày Làm Việc:Cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra phải thông báo trước 03 ngày làm việc cho đối tượng được kiểm tra. Thông báo này cần bao gồm thời gian, nội dung, và thành phần đoàn kiểm tra.Thông Báo Cấp Quản Lý Cơ Sở:Trong trường hợp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy cho cơ sở do cấp dưới quản lý, cơ quan kiểm tra phải thông báo cho cấp quản lý cơ sở đó biết. Nếu cần thiết, có thể yêu cầu cấp quản lý cơ sở tham gia đoàn kiểm tra và cung cấp thông tin liên quan.Tham Gia Cấp Quản Lý Cơ Sở:Đối tượng được kiểm tra phải chuẩn bị đầy đủ nội dung kiểm tra đã được thông báo và bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm để làm việc với cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra.Kiểm Tra Đột Xuất:Trong trường hợp kiểm tra đột xuất, cơ quan kiểm tra cần thông báo rõ lý do kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi thực hiện kiểm tra đột xuất phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan trực tiếp quản lý.Câu hỏi liên quanCâu Hỏi: Tự kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy của cơ sở là quan trọng như thế nào?Trả Lời: Tự kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC) của cơ sở đóng vai trò quan trọng để đảm bảo rằng mọi biện pháp phòng cháy và chữa cháy được thực hiện đúng cách, giúp giảm nguy cơ tai nạn và bảo vệ tài sản cũng như tính mạng nhân viên và khách hàng. Việc này không chỉ tuân thủ theo quy định pháp luật mà còn tăng cường sự an toàn và uy tín cho cơ sở.Câu Hỏi: Quy định kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ có những yếu tố nào quan trọng?Trả Lời: Quy định kiểm tra phòng cháy chữa cháy định kỳ bao gồm việc xác định thời gian, phạm vi kiểm tra, nội dung cụ thể và các yếu tố quan trọng khác như thực hiện theo hướng dẫn của chuyên gia an toàn PCCC, tập trung vào cả thiết bị và quy trình để đảm bảo sự hiệu quả và an toàn tối đa.Câu Hỏi: Hồ sơ kiểm tra phòng cháy chữa cháy cần bao gồm những thông tin quan trọng nào?Trả Lời: Hồ sơ kiểm tra phòng cháy chữa cháy nên bao gồm thông tin về ngày thực hiện kiểm tra, kết quả chi tiết về tình trạng của các thiết bị PCCC, các biện pháp kiểm tra được thực hiện, và bất kỳ biện pháp cần thiết nào để cải thiện hiệu suất hoặc tuân thủ. Hồ sơ này không chỉ là chứng cứ về việc thực hiện kiểm tra mà còn là công cụ quản lý để cải thiện và duy trì an toàn PCCC.Câu Hỏi: Nội dung cụ thể nào nên được bao gồm trong quá trình tự kiểm tra an toàn PCCC của một doanh nghiệp?Trả Lời: Trong quá trình tự kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC), cần xem xét các yếu tố như tự đánh giá thiết bị PCCC, kiểm tra hệ thống báo cháy, đảm bảo lối thoát an toàn, đào tạo nhân viên về PCCC, và đảm bảo các thiết bị PCCC được bảo dưỡng đúng cách. Các biện pháp này đều đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường an toàn và đề xuất sự chuẩn bị cho các tình huống khẩn cấp.Câu Hỏi: Quy trình kiểm tra phòng cháy chữa cháy đối với các doanh nghiệp nhỏ hoặc hộ kinh doanh như thế nào?Trả Lời: Đối với các doanh nghiệp nhỏ hoặc hộ kinh doanh, quy trình kiểm tra phòng cháy chữa cháy có thể bao gồm việc kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các thiết bị PCCC, tổ chức bài huấn luyện về PCCC cho nhân viên, kiểm tra các đường thoát hiểm, và xác định các điểm rủi ro cháy. Quy trình này cần được thực hiện đều đặn và có sự quản lý hiệu quả để đảm bảo an toàn và tuân thủ theo quy định.
Văn An
4 ngày trước
Theo dõi
Báo cáo kết quả thẩm định giá phải thể hiện được những thông tin gì?Báo cáo kết quả thẩm định giá đóng vai trò quan trọng trong việc trình bày thông tin chính xác và đầy đủ về giá trị của tài sản, và nó phải tuân thủ các quy định được đề ra tại tiểu mục 1 Mục II Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06. Dưới đây là mô tả chi tiết về những thông tin cần xuất hiện trong báo cáo1. Thông Tin Đúng và Dựa Trên Bằng Chứng Cụ Thể: Báo cáo kết quả thẩm định giá phải chứa thông tin chính xác và dựa trên bằng chứng cụ thể, giúp thuyết minh về mức giá của tài sản một cách rõ ràng.2. Trình Tự Khoa Học và Hợp Lý: Thông tin trong báo cáo cần được trình bày theo trình tự khoa học và hợp lý, bắt đầu từ mô tả về tài sản và tiến triển đến những yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của tài sản.3. Lập Luận và Phân Tích Dữ Liệu Thị Trường: Báo cáo phải chứa lập luận và phân tích dữ liệu thu thập trên thị trường, làm nổi bật quá trình hình thành kết quả thẩm định giá. Đây là thông tin quan trọng để hiểu rõ về quá trình đưa ra giá trị tài sản.4. Liên Kết Với Chứng Thư Thẩm Định Giá: Báo cáo không thể tách rời khỏi chứng thư thẩm định giá, và nên có liên kết mạch lạc với nó để tạo ra một hệ thống thông tin hoàn chỉnh và liên quan.5. Thông Tin Về Doanh Nghiệp Thẩm Định Giá: Thông tin về doanh nghiệp thẩm định giá hoặc chi nhánh được phép phát hành chứng thư thẩm định giá cũng là một phần quan trọng, bao gồm tên, địa chỉ, và thông tin liên lạc.6. Các Thông Tin Cơ Bản về Cuộc Thẩm Định Giá:Thông Tin về Khách Hàng và Hợp Đồng Thẩm Định Giá:Tên khách hàng thẩm định giá.Số hợp đồng thẩm định giá và/hoặc văn bản yêu cầu/đề nghị thẩm định giá.Chi Tiết về Tài Sản:Tên tài sản thẩm định giá.Thời điểm thẩm định giá.Mục đích thẩm định giá.Nguồn Thông Tin và Căn Cứ Pháp Lý:Các nguồn thông tin sử dụng trong quá trình thẩm định giá.Căn cứ pháp lý liên quan đến thẩm định giá.Thông Tin về Thị Trường và Tài Sản:Thông tin tổng quan về thị trường.Mô tả chi tiết về tài sản thẩm định giá.Cơ Sở Giá Trị và Giả Thiết:Cơ sở giá trị của tài sản.Giả thiết và giả thiết đặc biệt.Phương Pháp Thẩm Định Giá:Áp dụng cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá.Kết Quả và Thời Hạn Hiệu Lực:Kết quả thẩm định giá.Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá.Loại Trừ và Hạn Chế:Những điều khoản loại trừ và hạn chế.Phụ Lục:Danh sách tài liệu và thông tin liên quan.Tài liệu pháp lý và đặc điểm kỹ thuật của tài sản.Kết quả khảo sát thực tế.Các nội dung khác liên quan.Tham Khảo và Mẫu Báo Cáo:Thẩm định viên cần dẫn chiếu nguồn tin đối với tất cả các thông tin trong báo cáo.Mẫu Báo cáo được quy định tại Phụ lục 03 và Phụ lục 04 theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06.Thủ tục thẩm định giá thiết bịThủ tục thẩm định giá thiết bị là quá trình quan trọng trong việc xác định giá trị chính xác của tài sản, và nó được thực hiện theo quy trình được đề ra trong Mục II Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, điều này được quy định chi tiết trong Thông tư 28/2015/TT-BTC. Dưới đây là các bước cụ thể trong quy trình thẩm định giá:Bước 1: Xác định Tổng Quát về Tài Sản và Xác Định Giá Trị Thị Trường hoặc Phi Thị Trường Trước hết, quy trình bắt đầu bằng việc xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường, làm cơ sở cho quá trình thẩm định giá.Bước 2: Lập Kế Hoạch Thẩm Định Giá Sau đó, bước này đòi hỏi việc lập kế hoạch cụ thể cho quá trình thẩm định giá, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của toàn bộ quy trình.Bước 3: Khảo Sát Thực Tế và Thu Thập Thông Tin Quá trình thẩm định giá tiếp tục với việc thực hiện khảo sát thực tế và thu thập thông tin liên quan đến tài sản cần định giá, đảm bảo rằng mọi dữ liệu cần thiết được xác định và thu thập đầy đủ.Bước 4: Phân Tích Thông Tin Dữ liệu thu thập được sau đó được phân tích một cách kỹ lưỡng, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của tài sản.Bước 5: Xác Định Giá Trị Tài Sản Bước này chủ yếu tập trung vào việc xác định giá trị chính xác của tài sản dựa trên các thông tin và dữ liệu thu thập được trước đó.Bước 6: Lập Báo Cáo Kết Quả Thẩm Định Giá và Gửi cho Khách Hàng Cuối cùng, sau khi hoàn thành quá trình thẩm định giá, báo cáo kết quả cùng chứng thư thẩm định giá được lập và gửi cho khách hàng cũng như các bên liên quan khác.Đặc điểm pháp lý của một số máy móc thiết bị được định giá thể hiện thế nào?Đặc điểm pháp lý của một số máy móc, thiết bị trong quá trình định giá được thể hiện qua nhiều yếu tố quan trọng, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch. Dựa theo khoản 2 Phụ lục 01 Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06, ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BTC, những điểm sau đây là những đặc điểm pháp lý quan trọng cần xem xét:1. Tài Sản Sở Hữu Hợp Pháp:Hóa đơn mua, bán, hoặc cho thuê tài sản là các văn bản pháp lý quan trọng, thể hiện việc sở hữu tài sản một cách hợp pháp.Các giấy tờ hợp lệ khác liên quan đến quyền sở hữu cũng đóng vai trò quan trọng trong việc chứng minh tính hợp pháp của tài sản.2. Xuất Xứ Rõ Ràng:Để tránh những tình huống không rõ nguồn gốc, thông tin về xuất xứ của máy móc, thiết bị cũng là yếu tố quan trọng.Nếu tài sản không rõ nguồn gốc, việc xác định tính hợp pháp của nó trở nên phức tạp và có thể tạo ra không chắc chắn trong quá trình định giá.3. Xác Minh Thông Qua Tài Liệu Hợp Lệ:Mọi thông tin pháp lý nên được xác minh thông qua tài liệu hợp lệ và chính xác.Quy trình định giá sẽ dựa trên những thông tin có căn cứ pháp lý vững chắc, đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy.4. Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật:Đặc điểm pháp lý còn liên quan đến việc tài sản phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan, đặc biệt là trong lĩnh vực quy định về an toàn, môi trường, và sử dụng lao động.5. Cập Nhật Thông Tin Pháp Lý:Thông tin pháp lý cần được cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và phản ánh đầy đủ về tình trạng pháp lý của máy móc, thiết bị.Câu hỏi liên quan1. Khi nào cần thẩm định giá thiết bị?Trả lời: Thẩm định giá thiết bị là cần thiết khi có sự cần đánh giá giá trị chính xác của máy móc, thiết bị, đặc biệt là trong các tình huống như mua bán, chuyển nhượng, bảo hiểm, cổ phần hóa, hay khi có nhu cầu tài chính hoặc quản lý tài sản.2. Thẩm định giá máy móc thiết bị như thế nào?Trả lời: Quá trình thẩm định giá máy móc, thiết bị bao gồm việc xác định giá trị dựa trên thông tin về tình trạng hoạt động, tuổi thọ, và các yếu tố khác. Thẩm định viên sử dụng các phương pháp chuyên nghiệp và đối chiếu với dữ liệu thị trường để đưa ra kết quả chính xác và công bằng.3. Chi phí thẩm định giá thiết bị là bao nhiêu?Trả lời: Chi phí thẩm định giá thiết bị có thể biến đổi tùy thuộc vào loại thiết bị, phức tạp của quá trình định giá, và đơn vị thẩm định viên. Chi phí thường được xác định trước bằng cách thỏa thuận giữa khách hàng và đơn vị thẩm định giá, và nó có thể bao gồm cả chi phí thuần thẩm định và các chi phí khác như chi phí tư vấn và chi phí báo cáo.4. Quy trình thẩm định giá là gì?Trả lời: Quy trình thẩm định giá là một chuỗi các bước được thực hiện để đánh giá và xác định giá trị chính xác của máy móc, thiết bị. Nó bao gồm việc xác định thông tin về tài sản, thu thập dữ liệu, phân tích thông tin, và cuối cùng là việc lập báo cáo với kết quả thẩm định giá.5. Tiêu chuẩn thẩm định giá máy móc thiết bị là gì?Trả lời: Tiêu chuẩn thẩm định giá máy móc, thiết bị là các quy định và nguyên tắc chung mà thẩm định viên sử dụng trong quá trình định giá. Cụ thể, Tiêu chuẩn thẩm định giá máy móc thiết bị có thể bao gồm các hướng dẫn về cách xác định giá trị, quy trình thu thập dữ liệu, và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của tài sản. Điều này giúp đảm bảo quá trình thẩm định giá diễn ra một cách có hệ thống và chính xác.
Xem thêm