
Thủ tục pháp lý thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
I. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài sở hữu toàn bộ vốn điều lệ. Loại hình doanh nghiệp này được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các văn bản liên quan; đồng thời chịu sự điều chỉnh của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- Điều kiện tiếp cận thị trường:
Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường được quy định rõ theo từng ngành, bao gồm:- Ngành/nghề chưa được phép tiếp cận thị trường;
- Ngành/nghề có điều kiện tiếp cận thị trường.
- Ngành/nghề chưa được phép tiếp cận thị trường;
- Dự án đầu tư:
Trước khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục xin cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ các trường hợp đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, theo quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).
III. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân).
- Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và văn bản ủy quyền (đối với tổ chức).
- Giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phải có đối với nhà đầu tư nước ngoài).
- CMND/CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân).
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp cần hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật, công chứng theo quy định pháp luật Việt Nam.
IV. Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
1. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trường hợp cần đăng ký chủ trương đầu tư:
- Phải được chấp thuận bởi: Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc UBND cấp tỉnh (tùy từng trường hợp).
Trường hợp không cần chủ trương đầu tư:
- Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư.
Hồ sơ gồm:- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Tài liệu pháp lý và năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án hoặc báo cáo tiền khả thi;
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có);
- Giải trình công nghệ (nếu dự án thuộc diện thẩm định);
- Hợp đồng BCC (nếu thực hiện theo hình thức BCC);
- Báo cáo tình hình triển khai dự án (nếu đã hoạt động thực tế);
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu (nếu có).
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bước 2: Trong 15 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và dự án đáp ứng các điều kiện (ngành nghề hợp pháp, địa điểm cụ thể, phù hợp quy hoạch, suất đầu tư, điều kiện tiếp cận thị trường...), cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên/cổ đông.
- Bản sao giấy tờ cá nhân/tổ chức như đã nêu ở phần trên.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
⏱ Thời gian xử lý: 5–7 ngày làm việc.
- Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 4: Khắc và công bố mẫu con dấu
Sau khi có giấy chứng nhận và công bố thành lập, doanh nghiệp tiến hành:- Khắc dấu công ty;
- Thông báo mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia.
- Khắc dấu công ty;
- ⏱ Thời gian thực hiện: Khoảng 5–8 ngày làm việc.
Lưu ý quan trọng
- Các tài liệu từ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và công chứng hợp lệ.
- Một số ngành nghề có thể yêu cầu giấy phép con hoặc điều kiện đặc biệt (dịch vụ tài chính, giáo dục, y tế...).
Câu hỏi liên quan:
Những ngành, nghề nào tại Việt Nam cấm nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty 100% vốn nước ngoài?
Trả lời:
Luật Đầu tư 2020 ( Điều 7 và Phụ lục II) quy định các ngành, nghề hạn chế đối với nhà đầu tư nước ngoài:
Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường (Phụ lục II): Bao gồm các lĩnh vực như kinh doanh bất động sản, bảo hiểm, chứng khoán, viễn thông, truyền hình trả tiền, phân phối điện, bưu chính, giáo dục (dưới 20 năm tuổi), y tế (dưới 20 năm tuổi), sản xuất phim, v.v. Trong những ngành này, nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép sở hữu dưới một tỷ lệ nhất định (thường dưới 49% hoặc 51%), hoặc phải tuân thủ điều kiện về công nghệ, tỷ lệ sở hữu, vốn pháp định, v.v.