0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file682ec22e001f9-download.jpg

Hướng dẫn đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

Khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động bằng cách thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, việc thực hiện thủ tục đăng ký hoặc thông báo thành lập theo quy định pháp luật là điều bắt buộc.

1. Khái niệm và vai trò của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

Theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng kinh doanh, bao gồm cả việc đại diện theo ủy quyền. Ngành nghề hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp.
     
  • Văn phòng đại diện cũng là đơn vị phụ thuộc, với nhiệm vụ đại diện và bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp theo ủy quyền, nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh trực tiếp.
     
  • Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh cụ thể, có thể nằm ngoài trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện trong nước cũng như tại nước ngoài. Đồng thời, doanh nghiệp có thể đặt nhiều chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại cùng một địa phương theo quy định. Ngoài ra, địa điểm kinh doanh có thể được thiết lập tại địa chỉ khác với trụ sở chính hoặc chi nhánh nhằm đa dạng hóa phạm vi hoạt động.

Trước khi triển khai các hoạt động này, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký hoặc thông báo theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả.

Hướng dẫn đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

2. Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, cùng với hướng dẫn chi tiết tại khoản 2, 3 và 4 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy trình sau:

2.1. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Thông báo thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện theo mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, được ký bởi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
     
  • Bản sao nghị quyết, quyết định và biên bản họp về việc thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện:

    • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh: do Hội đồng thành viên thông qua.
       
    • Đối với công ty cổ phần: do Hội đồng quản trị thông qua.
       
    • Đối với công ty TNHH một thành viên: do chủ sở hữu công ty quyết định.
       
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
     
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu không phải người đại diện theo pháp luật). Văn bản này không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực.
     
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền (nếu có).

Giấy tờ pháp lý cá nhân theo quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:

  • Với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
     
  • Với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ:
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp dự kiến đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

Thời gian xử lý:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được thông báo bằng văn bản để chỉnh sửa, bổ sung.

Lưu ý:
Đối với doanh nghiệp đã có Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương, thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cần thực hiện theo quy định tại Điều 97 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

2.2. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài

Việc thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại nước ngoài phải tuân thủ quy định pháp luật của quốc gia sở tại. Đồng thời, trong vòng 30 ngày kể từ ngày chính thức thành lập, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh tại Việt Nam nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động.

Hồ sơ thông báo bao gồm:

  • Thông báo thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện theo mẫu Phụ lục II-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
     
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các giấy tờ tương đương được cấp bởi cơ quan nước ngoài.
     
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu người này không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp). Văn bản này không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
     
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân hợp lệ của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có), gồm:
    • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
       
    • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ:
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian xử lý:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin chi nhánh, văn phòng đại diện vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

3. Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp thực hiện thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh theo quy trình sau:

Hồ sơ bao gồm:

  • Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
    Lưu ý: Thông báo này phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, hoặc bởi người đứng đầu chi nhánh nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
     
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu không phải là người đại diện theo pháp luật).
     
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân hợp lệ của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có), bao gồm:

    • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
       
    • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế còn hiệu lực.

Nơi nộp hồ sơ:
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa phương nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Thời gian giải quyết:
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu doanh nghiệp có yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo bằng văn bản để bổ sung, chỉnh sửa kịp thời.

Lưu ý:
Đối với doanh nghiệp đang hoạt động với Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương, thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện phải thực hiện theo quy định tại Điều 97 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

4. Danh mục biểu mẫu tham khảo

Để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh, dưới đây là danh sách các biểu mẫu chính thức được ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:

  • Thông báo đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-7).
     
  • Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-8).
     
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-9).
     
  • Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận về đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-10).
     
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-15).
     
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực chứng khoán và quản lý quỹ nước ngoài (Phụ lục II-17).
     
  • Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-18).
     
  • Thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19).
     
  • Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-20).
     
  • Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-21).
     
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (Phụ lục IV-6).
     
  • Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (Phụ lục IV-7).
     

Quý doanh nghiệp có thể tra cứu và tải các mẫu biểu trên tại trang chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc liên hệ trực tiếp với Phòng Đăng ký kinh doanh để được hướng dẫn chi tiết.

Câu hỏi liên quan

1. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh khác nhau như thế nào?

Trả lời: 

  • Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
     
  • Văn phòng đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền để bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp, không thực hiện hoạt động kinh doanh.
     
  • Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

2. Văn phòng đại diện tiếng Anh là gì?

Trả lời: Văn phòng đại diện trong tiếng Anh gọi là "Representative Office".

3. Quy định về văn phòng đại diện?

Trả lời: Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân riêng, thực hiện các hoạt động quảng bá, nghiên cứu thị trường, hỗ trợ doanh nghiệp chính. Việc thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện phải tuân thủ Luật Doanh nghiệp và các quy định liên quan như Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

4. Chức năng của văn phòng đại diện?

Trả lời: Văn phòng đại diện có chức năng chính là đại diện cho doanh nghiệp tại địa phương, thực hiện các hoạt động quảng bá thương hiệu, tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu thị trường và hỗ trợ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng không được thực hiện hoạt động kinh doanh trực tiếp để sinh lợi.

5. Người đại diện của văn phòng đại diện là ai?

Trả lời: Người đại diện của văn phòng đại diện là người đứng đầu văn phòng, do doanh nghiệp chỉ định, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng, đại diện cho doanh nghiệp trước pháp luật tại địa phương đặt văn phòng.

avatar
Khánh Huyền
12 ngày trước
Hướng dẫn đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
Khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động bằng cách thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, việc thực hiện thủ tục đăng ký hoặc thông báo thành lập theo quy định pháp luật là điều bắt buộc.1. Khái niệm và vai trò của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanhTheo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020:Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng kinh doanh, bao gồm cả việc đại diện theo ủy quyền. Ngành nghề hoạt động của chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp. Văn phòng đại diện cũng là đơn vị phụ thuộc, với nhiệm vụ đại diện và bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp theo ủy quyền, nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh trực tiếp. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh cụ thể, có thể nằm ngoài trụ sở chính hoặc chi nhánh.Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện trong nước cũng như tại nước ngoài. Đồng thời, doanh nghiệp có thể đặt nhiều chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại cùng một địa phương theo quy định. Ngoài ra, địa điểm kinh doanh có thể được thiết lập tại địa chỉ khác với trụ sở chính hoặc chi nhánh nhằm đa dạng hóa phạm vi hoạt động.Trước khi triển khai các hoạt động này, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký hoặc thông báo theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo hoạt động hợp pháp và hiệu quả.Hướng dẫn đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh2. Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diệnCăn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020, cùng với hướng dẫn chi tiết tại khoản 2, 3 và 4 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy trình sau:2.1. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nướcHồ sơ đăng ký bao gồm:Thông báo thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện theo mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, được ký bởi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Bản sao nghị quyết, quyết định và biên bản họp về việc thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện:Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh: do Hội đồng thành viên thông qua. Đối với công ty cổ phần: do Hội đồng quản trị thông qua. Đối với công ty TNHH một thành viên: do chủ sở hữu công ty quyết định. Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu không phải người đại diện theo pháp luật). Văn bản này không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực. Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của người được ủy quyền (nếu có).Giấy tờ pháp lý cá nhân theo quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm:Với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực. Với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay thế còn hiệu lực.Nơi nộp hồ sơ:Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp dự kiến đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.Thời gian xử lý:Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được thông báo bằng văn bản để chỉnh sửa, bổ sung.Lưu ý:Đối với doanh nghiệp đã có Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương, thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện cần thực hiện theo quy định tại Điều 97 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.2.2. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoàiViệc thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại nước ngoài phải tuân thủ quy định pháp luật của quốc gia sở tại. Đồng thời, trong vòng 30 ngày kể từ ngày chính thức thành lập, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh tại Việt Nam nhằm đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động.Hồ sơ thông báo bao gồm:Thông báo thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện theo mẫu Phụ lục II-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc các giấy tờ tương đương được cấp bởi cơ quan nước ngoài. Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu người này không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp). Văn bản này không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân hợp lệ của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có), gồm:Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế còn hiệu lực.Nơi nộp hồ sơ:Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.Thời gian xử lý:Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin chi nhánh, văn phòng đại diện vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh3. Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanhCăn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp thực hiện thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh theo quy trình sau:Hồ sơ bao gồm:Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh theo mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.Lưu ý: Thông báo này phải được ký bởi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, hoặc bởi người đứng đầu chi nhánh nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả (nếu không phải là người đại diện theo pháp luật). Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân hợp lệ của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có), bao gồm:Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế còn hiệu lực.Nơi nộp hồ sơ:Trong vòng 10 ngày kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa phương nơi đặt địa điểm kinh doanh.Thời gian giải quyết:Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu doanh nghiệp có yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo bằng văn bản để bổ sung, chỉnh sửa kịp thời.Lưu ý:Đối với doanh nghiệp đang hoạt động với Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ pháp lý tương đương, thủ tục đăng ký hoạt động văn phòng đại diện phải thực hiện theo quy định tại Điều 97 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.4. Danh mục biểu mẫu tham khảoĐể hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh, dưới đây là danh sách các biểu mẫu chính thức được ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT:Thông báo đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-7). Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-8). Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-9). Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận về đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-10). Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-15). Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực chứng khoán và quản lý quỹ nước ngoài (Phụ lục II-17). Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-18). Thông báo tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19). Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-20). Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ lục II-21). Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (Phụ lục IV-6). Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (Phụ lục IV-7). Quý doanh nghiệp có thể tra cứu và tải các mẫu biểu trên tại trang chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc liên hệ trực tiếp với Phòng Đăng ký kinh doanh để được hướng dẫn chi tiết.Câu hỏi liên quan1. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh khác nhau như thế nào?Trả lời: Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Văn phòng đại diện chỉ có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền để bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp, không thực hiện hoạt động kinh doanh. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.2. Văn phòng đại diện tiếng Anh là gì?Trả lời: Văn phòng đại diện trong tiếng Anh gọi là "Representative Office".3. Quy định về văn phòng đại diện?Trả lời: Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân riêng, thực hiện các hoạt động quảng bá, nghiên cứu thị trường, hỗ trợ doanh nghiệp chính. Việc thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện phải tuân thủ Luật Doanh nghiệp và các quy định liên quan như Nghị định 01/2021/NĐ-CP.4. Chức năng của văn phòng đại diện?Trả lời: Văn phòng đại diện có chức năng chính là đại diện cho doanh nghiệp tại địa phương, thực hiện các hoạt động quảng bá thương hiệu, tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu thị trường và hỗ trợ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng không được thực hiện hoạt động kinh doanh trực tiếp để sinh lợi.5. Người đại diện của văn phòng đại diện là ai?Trả lời: Người đại diện của văn phòng đại diện là người đứng đầu văn phòng, do doanh nghiệp chỉ định, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của văn phòng, đại diện cho doanh nghiệp trước pháp luật tại địa phương đặt văn phòng.