
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân: Hướng dẫn chi tiết 2025
Tạm ngừng kinh doanh là lựa chọn phổ biến khi doanh nghiệp tư nhân gặp khó khăn tạm thời. Tuy nhiên, để tránh rủi ro pháp lý, chủ doanh nghiệp cần nắm rõ thời hạn, hồ sơ và quy trình thực hiện theo quy định mới nhất của pháp luật. Bài viết dưới đây cung cấp hướng dẫn chi tiết về thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân.
1. Doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng kinh doanh cần lưu ý điều gì?
Doanh nghiệp tư nhân có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng.
Thời hạn tạm ngừng: Không quá 01 năm cho mỗi lần thông báo. Sau thời hạn này, nếu doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục ngừng hoạt động, phải thông báo lại theo trình tự tương tự.
Nghĩa vụ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh:
Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đã phát sinh trước đó, bao gồm:
Thanh toán nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp (nếu có);
Hoàn tất hợp đồng với khách hàng, người lao động;
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên.
2. Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như sau:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
Đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư: Nộp thêm:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
Giấy đề nghị cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-14);
Văn bản ủy quyền (nếu không phải người đại diện pháp luật thực hiện);
Bản sao giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền (CCCD, CMND, hộ chiếu…).
3. Nơi nộp và hình thức nộp hồ sơ
Doanh nghiệp tư nhân có thể chọn một trong hai cách:
Cách 1: Nộp trực tiếp
Tại: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở.
Cách 2: Nộp hồ sơ qua mạng
Bước 1: Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ
Bước 3: Scan & đính kèm file hồ sơ
Bước 4: Xác nhận và nộp hồ sơ
Lưu ý: Sau khi hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp in biên nhận, mang theo giấy ủy quyền (nếu có) đến Sở KH&ĐT để nhận kết quả.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Tạm ngừng kinh doanh có được miễn lệ phí môn bài?
Có, nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện sau (theo Công văn 2994/TCT-CS ngày 24/07/2020 của Tổng cục Thuế):
Có văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế trước ngày 30/01 của năm xin tạm ngừng;
Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng.
Nếu không đáp ứng đủ các điều kiện trên, doanh nghiệp phải nộp đủ lệ phí môn bài cả năm.
❓ Một số câu hỏi thường gặp
1. Doanh nghiệp tư nhân có được tạm ngừng hoạt động nhiều lần không?
Có. Pháp luật không giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên doanh nghiệp phải thông báo lại trước mỗi lần tiếp tục tạm ngừng.
Căn cứ: khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
2. Nếu không thông báo mà tự ý tạm ngừng kinh doanh thì bị xử phạt thế nào?
Doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng hoạt động mà tự ý ngừng sẽ bị xử phạt từ 10 triệu đến 15 triệu đồng.
Căn cứ: Điểm c khoản 1 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP
3. Doanh nghiệp tư nhân có thể tạm ngừng kinh doanh mà không cần nộp hồ sơ cho Sở KH&ĐT không?
Không. Tất cả doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp tư nhân, khi tạm ngừng hoạt động đều bắt buộc phải thực hiện thủ tục thông báo tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Kết luận
Việc tạm ngừng kinh doanh không chỉ là quyền mà còn là thủ tục hành chính quan trọng cần tuân thủ đúng quy định. Doanh nghiệp tư nhân cần thực hiện đúng thời hạn, đủ hồ sơ và thông báo đúng nơi để đảm bảo không bị xử phạt và tiếp tục được hỗ trợ pháp lý đầy đủ sau này.
Nếu bạn cần hỗ trợ soạn hồ sơ tạm ngừng, nộp hồ sơ online hoặc tư vấn miễn lệ phí môn bài, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ với chúng tôi.