0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng

TẤT TẦN TẬT VỀ CON DẤU PHÁP NHÂN CỦA CÔNG TY – DOANH NGHIỆP NÊN BIẾT!

 

Con dấu pháp nhân có bắt buộc không? 

Có bao nhiêu loại con dấu? 

Làm giả con dấu bị xử phạt như thế nào?

Nếu bạn đang điều hành doanh nghiệp hoặc chuẩn bị thành lập công ty, đây là những thông tin bạn không thể bỏ qua!

1. Các loại con dấu trong doanh nghiệp

Con dấu pháp nhân (Dấu tròn) 

✔️ Bắt buộc với mọi doanh nghiệp. (Theo quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020) 

✔️ Dùng từ khi thành lập đến khi giải thể.

✔️ Nội dung thường gồm: Mã số thuế, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, loại hình doanh nghiệp, logo (nếu có). (Tham khảo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 và thực tiễn khắc dấu)

Con dấu chức danh 

✔️ Dùng cho cá nhân giữ chức vụ quan trọng: Giám đốc, Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc... ✔️ Giúp ký kết, phê duyệt văn bản nhanh chóng mà không cần chữ ký tay. 

 Lưu ý: Ngoài Giám đốc, các vị trí như Trưởng phòng, Kế toán trưởng cũng có thể sở hữu con dấu chức danh để tăng tính chuyên nghiệp khi làm việc với đối tác. (Doanh nghiệp tự quyết định theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020)

Con dấu thông tin doanh nghiệp 

✔️ Dấu vuông, khắc sẵn thông tin: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính. 

✔️ Tiện lợi khi gửi thư từ, giấy tờ hành chính. (Doanh nghiệp tự quyết định theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020)

2. Doanh nghiệp có quyền quyết định con dấu như thế nào?

Trước đây, doanh nghiệp phải đăng ký mẫu dấu với Sở Kế hoạch & Đầu tư (theo Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn). 

Từ khi Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực, doanh nghiệp tự quyết định nội dung, số lượng, hình thức con dấu (bao gồm cả hình tròn, hình vuông, màu sắc mực dấu) mà không cần thông báo với cơ quan nhà nước. (Căn cứ Khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020) 

Con dấu có thể có hình tròn, vuông, màu sắc tùy chọn nhưng phổ biến nhất vẫn là dấu tròn mực đỏ (theo thông lệ và để dễ nhận diện con dấu pháp nhân). 

Lưu ý: Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu pháp nhân, nhưng cần ban hành quy chế quản lý và sử dụng con dấu chặt chẽ để tránh mất mát hoặc bị làm giả (tham khảo Khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020).

3. Quy định pháp lý về làm giả con dấu

Làm giả con dấu là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng!

Theo Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017): 

⚠️ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm nếu làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật (Khoản 1 Điều 341).

⚠️ Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: có tổ chức; phạm tội 02 lần trở lên; làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác; sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; tái phạm nguy hiểm (Khoản 2 Điều 341). 

⚠️ Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên; sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên (Khoản 3 Điều 341). 

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (Khoản 4 Điều 341) và chịu các hình phạt hành chính khác theo quy định.  

4. Xử phạt hành chính khi vi phạm quy định về con dấu

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau (Căn cứ Điểm a, b Khoản 1 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP): 

⏩ Không thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi bị mất (nếu thuộc trường hợp phải đăng ký trước đây). 

⏩ Không thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi bị hỏng (nếu thuộc trường hợp phải đăng ký trước đây).

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau (Căn cứ Điểm a, c Khoản 2 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP): 

⏩ Tự ý mang con dấu ra khỏi trụ sở cơ quan, tổ chức mà không được phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức. 

⏩ Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (nếu có) khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.  

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau (Căn cứ Điểm c, đ Khoản 3 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP):

⏩ Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp, mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu; sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động. 

⏩ Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.  

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau (Căn cứ Điểm a, b Khoản 4 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP): 

⏩ Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.

Làm giả con dấu hoặc sử dụng con dấu giả. 

⏩ Chiếm đoạt, mua bán trái phép con dấu. 

⏩ Tiêu hủy trái phép con dấu.

CẢNH BÁO: Làm giả con dấu thường đi kèm các hành vi lừa đảo như giả mạo giấy tờ để trục lợi. Vì vậy, các cơ quan chức năng cần xử lý nghiêm để bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp và duy trì trật tự pháp luật!

Kết luận Con dấu pháp nhân đóng vai trò quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp. Việc nắm rõ các quy định về con dấu và chế tài xử phạt giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và hoạt động minh bạch hơn.

Bạn có thắc mắc gì về con dấu doanh nghiệp không? Bình luận ngay bên dưới để được giải đáp!

avatar
Lục Thị Tuyến
5 ngày trước
TẤT TẦN TẬT VỀ CON DẤU PHÁP NHÂN CỦA CÔNG TY – DOANH NGHIỆP NÊN BIẾT!
 Con dấu pháp nhân có bắt buộc không? Có bao nhiêu loại con dấu? Làm giả con dấu bị xử phạt như thế nào?Nếu bạn đang điều hành doanh nghiệp hoặc chuẩn bị thành lập công ty, đây là những thông tin bạn không thể bỏ qua!1. Các loại con dấu trong doanh nghiệp✅ Con dấu pháp nhân (Dấu tròn) ✔️ Bắt buộc với mọi doanh nghiệp. (Theo quy định tại Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020) ✔️ Dùng từ khi thành lập đến khi giải thể.✔️ Nội dung thường gồm: Mã số thuế, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, loại hình doanh nghiệp, logo (nếu có). (Tham khảo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 và thực tiễn khắc dấu)✅ Con dấu chức danh ✔️ Dùng cho cá nhân giữ chức vụ quan trọng: Giám đốc, Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc... ✔️ Giúp ký kết, phê duyệt văn bản nhanh chóng mà không cần chữ ký tay.  Lưu ý: Ngoài Giám đốc, các vị trí như Trưởng phòng, Kế toán trưởng cũng có thể sở hữu con dấu chức danh để tăng tính chuyên nghiệp khi làm việc với đối tác. (Doanh nghiệp tự quyết định theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020)✅ Con dấu thông tin doanh nghiệp ✔️ Dấu vuông, khắc sẵn thông tin: Tên công ty, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính. ✔️ Tiện lợi khi gửi thư từ, giấy tờ hành chính. (Doanh nghiệp tự quyết định theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020)2. Doanh nghiệp có quyền quyết định con dấu như thế nào?Trước đây, doanh nghiệp phải đăng ký mẫu dấu với Sở Kế hoạch & Đầu tư (theo Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn). Từ khi Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực, doanh nghiệp tự quyết định nội dung, số lượng, hình thức con dấu (bao gồm cả hình tròn, hình vuông, màu sắc mực dấu) mà không cần thông báo với cơ quan nhà nước. (Căn cứ Khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020) Con dấu có thể có hình tròn, vuông, màu sắc tùy chọn nhưng phổ biến nhất vẫn là dấu tròn mực đỏ (theo thông lệ và để dễ nhận diện con dấu pháp nhân). Lưu ý: Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu pháp nhân, nhưng cần ban hành quy chế quản lý và sử dụng con dấu chặt chẽ để tránh mất mát hoặc bị làm giả (tham khảo Khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020).❌ 3. Quy định pháp lý về làm giả con dấuLàm giả con dấu là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng!Theo Điều 341 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017): ⚠️ Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm nếu làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật (Khoản 1 Điều 341).⚠️ Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: có tổ chức; phạm tội 02 lần trở lên; làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác; sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng; thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng; tái phạm nguy hiểm (Khoản 2 Điều 341). ⚠️ Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp: làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên; sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng; thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên (Khoản 3 Điều 341). Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (Khoản 4 Điều 341) và chịu các hình phạt hành chính khác theo quy định.  4. Xử phạt hành chính khi vi phạm quy định về con dấu✅ Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau (Căn cứ Điểm a, b Khoản 1 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP): ⏩ Không thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi bị mất (nếu thuộc trường hợp phải đăng ký trước đây). ⏩ Không thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi bị hỏng (nếu thuộc trường hợp phải đăng ký trước đây).✅ Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau (Căn cứ Điểm a, c Khoản 2 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP): ⏩ Tự ý mang con dấu ra khỏi trụ sở cơ quan, tổ chức mà không được phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức. ⏩ Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu (nếu có) khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu.  ✅ Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau (Căn cứ Điểm c, đ Khoản 3 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP):⏩ Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, thế chấp, mua bán con dấu, tiêu hủy trái phép con dấu; sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động. ⏩ Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng.  ✅ Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau (Căn cứ Điểm a, b Khoản 4 Điều 13 Nghị định 144/2021/NĐ-CP): ⏩ Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.⏩ Làm giả con dấu hoặc sử dụng con dấu giả. ⏩ Chiếm đoạt, mua bán trái phép con dấu. ⏩ Tiêu hủy trái phép con dấu.CẢNH BÁO: Làm giả con dấu thường đi kèm các hành vi lừa đảo như giả mạo giấy tờ để trục lợi. Vì vậy, các cơ quan chức năng cần xử lý nghiêm để bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp và duy trì trật tự pháp luật!Kết luận Con dấu pháp nhân đóng vai trò quan trọng trong hoạt động doanh nghiệp. Việc nắm rõ các quy định về con dấu và chế tài xử phạt giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và hoạt động minh bạch hơn.Bạn có thắc mắc gì về con dấu doanh nghiệp không? Bình luận ngay bên dưới để được giải đáp!