THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
- Hiểu rõ về việc Tạm ngừng kinh doanh:
Đường đời của mọi doanh nghiệp luôn đầy biến động, đặc biệt trong khi kinh doanh, sẽ có những giai đoạn khó khăn mà bất kì doanh nghiệp nào cũng phải đối diện. Nguyên nhân có thể do:
- Sự không ổn định của nền kinh tế làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của doanh nghiệp, đặc các doanh nghiệp nhỏ và mới ra đời;
- Việc thay đổi cần thiết trong cơ cấu tổ chức hoặc nhân sự;
- Hoặc rằng, chiến lược kinh doanh và việc thực thi không mang lại kết quả mong đợi.
Khi gặp những khó khăn này, doanh nghiệp buộc phải thực hiện những điều chỉnh, quyết định liên quan đến hoạt động kinh doanh. Một lựa chọn khác so với việc giải thể hoặc tuyên bố phá sản mà pháp luật doanh nghiệp dành cho họ, chính là quyết định "tạm ngừng kinh doanh".
"Tạm ngừng kinh doanh" có thể được hiểu là sự "đình chỉ" các hoạt động pháp lý của công ty trong một khoảng thời gian xác định và được cơ quan hợp pháp chấp thuận. Khi khoảng thời gian này kết thúc, công ty có thể tiếp tục hoạt động như trước.
2. Các bước thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Công ty có thể tuân theo quy trình và hồ sơ sau để tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh:
2.1 Gửi hồ sơ
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có thể được nộp thông qua một trong ba phương thức:
- Trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT) tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở doanh nghiệp;
- Gửi thông qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia và nhận biên lai xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ.
*Chú ý: Thủ tục nộp hồ sơ phải được thực hiện online đối với các doanh nghiệp ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Các doanh nghiệp ở các tỉnh khác cũng được khuyến nghị sử dụng hình thức này để được miễn hoặc giảm lệ phí, tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro hồ sơ bị thất lạc.
2.2. Thời hạn xử lý
Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo về tình hình hồ sơ cho doanh nghiệp bằng văn bản trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
2.3 Nhận kết quả
- Nếu hồ sơ đã nộp là hợp lệ, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
- Công ty có thể nhận kết quả xử lý hồ sơ qua một trong các cách sau:
(i) Nhận tại Bộ phận một cửa - Phòng Đăng ký kinh doanh
Người nhận phải mang theo:
- Biên lai xác nhận đã nộp hồ sơ;
- Thông báo hồ sơ hợp lệ;
- Nếu có người được ủy quyền nhận giúp, thì cần thêm: Văn bản ủy quyền và bản sao của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị.
(ii) Nhận thông qua dịch vụ bưu chính
Doanh nghiệp có thể liên hệ với Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh/thành phố để đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát bằng cách cung cấp mã biên nhận, email và nhập mã xác thực captcha.
*Phí, lệ phí thực hiện thủ tục: Không.
- Hồ sơ và thủ tục cần thiết khi tạm ngừng kinh doanh của một công ty cổ phần
Theo Điều 66 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu doanh nghiệp muốn tạm dừng hoạt động, cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Bản sao của Biên bản phiên họp Hội đồng quản trị liên quan đến việc tạm dừng hoạt động của công ty;
- Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần;
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Trường hợp người thực hiện hồ sơ không phải chính công ty, cần thêm: Văn bản ủy quyền và bản sao của một trong các loại giấy tờ chứng thực hợp lệ của người được ủy quyền (Căn cước công dân, Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu đang còn hiệu lực).
*Lưu ý:
- Không sử dụng kim bấm để gắn kết hồ sơ (nên sử dụng ghim);
- Tránh viết tay trực tiếp lên các giấy tờ trong hồ sơ.
Câu hỏi có liên quan:
Câu hỏi: Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh bao nhiêu lần?
Trả lời: Hiện tại, pháp luật chưa quy định giới hạn về số lần doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, theo Điều 66 Khoản 1 của Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần không được vượt quá 01 năm. Nếu hết thời hạn tạm ngừng nhưng doanh nghiệp vẫn cần tạm dừng, thì có thể thực hiện thủ tục để gia hạn, thời hạn tối đa cho mỗi lần gia hạn cũng là 01 năm.
Câu hỏi: Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép làm những gì?
Trả lời: Theo Điều 206 Khoản 3 Luật Doanh nghiệp 2020, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được tiến hành bán hàng, cung cấp dịch vụ, ký kết hợp đồng mới hoặc phát hành hóa đơn. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ sau:
- Trả nợ thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn đang nợ;
- Thanh toán các khoản nợ còn chưa thanh toán;
- Nếu không có thỏa thuận khác, công ty phải tiếp tục thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.
Câu hỏi: Thời hạn để doanh nghiệp thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh là bao nhiêu ngày?
Trả lời: Trước khi tạm ngừng hoạt động, công ty cần thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh bằng văn bản ít nhất là 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng. Nếu không thực hiện, doanh nghiệp sẽ bị coi là tự ý tạm ngừng mà không thông báo và có thể bị xử phạt hành chính tới 10 triệu đồng (Theo Khoản 1 Điều 63 trong Nghị định 122/2021/NĐ-CP).