0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6656de591f7c2-CTCP.jpg

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

  1. Đặc điểm của công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 111, khoản 3 Điều 120, Khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần có những đặc điểm cụ thể như sau:

- Yêu cầu tối thiểu 3 cổ đông.

- Khả năng dễ dàng thu thập vốn: Công ty cổ phần có khả năng thu thập vốn linh hoạt thông qua việc phát hành hàng loạt chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu, v.v., so với các loại hình kinh doanh khác.

- Cổ đông có thể chuyển nhượng phần vốn của mình một cách tự do.

Đặc biệt, cổ đông trong công ty cổ phần có thể chuyển nhượng cổ phiếu của mình một cách tự do ngoại trừ trong hai hoàn cảnh sau:

  • Trong vòng 03 năm tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng cổ phiếu của họ cho người không phải là cổ đông sáng lập cần có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
  • Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi biểu quyết không được phép chuyển nhượng cổ phiếu này cho người khác.

- Lợi nhuận của công ty có thể được phân phối dưới hình thức cổ tức.

  1. Thành phần Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ thành lập công ty cổ phần, và Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

- Điều lệ dự thảo cho công ty (ký tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện hợp pháp hoặc người đại diện được ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).

- Danh sách các cổ đông sáng lập:

Danh sách cổ đông sáng lập theo biểu mẫu.

Danh sách các nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông theo biểu mẫu.

Danh sách người đại diện có ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo biểu mẫu.

- Cam kết đạt được các mục tiêu xã hội, môi trường (đối với các doanh nghiệp xã hội);

- Quyết định từ cơ quan có thẩm quyền cho phép đổi cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.

- Phiên bản sao hợp lệ của những giấy tờ sau đây:

  • Chứng minh thư/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hợp lệ của cổ đông.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ngoại trừ khi tổ chức là cơ quan nhà nước) và giấy ủy quyền kèm theo giấy tờ xác thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Trong trường hợp không phải là chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao có công chứng cho một trong các giấy tờ sau:

  • Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hợp lệ.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế cho hộ chiếu nước ngoài hợp lệ.

Đi kèm là văn bản ủy quyền cho người thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không cần phải có chứng nhận công chứng, chứng thực).

  1. Cách tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần sẽ được thực hiện như thế nào?

Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, khi thực hiện các thủ tục thành lập công ty cổ phần, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền sẽ cần đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo các phương pháp sau:

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp thông qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử
  1. Cách thực hiện quy trình và thủ tục để thành lập công ty cổ phần như thế nào?

Dựa trên Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, việc thành lập công ty cổ phần sẽ diễn ra theo ba bước sau đây:

Bước 1: Gửi hồ sơ

Cách 1: Gửi hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.

Cách 2: Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số hoặc dùng tài khoản đăng ký kinh doanh của bạn.

Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, việc gửi hồ sơ phải được thực hiện trực tuyến.

Bước 2: Nhận và xử lý hồ sơ

Bước 3: Nhận kết quả đã được xử lý.

Lệ phí nộp hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh: 100.000 đồng

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Sau khi hoàn tất việc thành lập công ty cổ phần, công việc tiếp theo là gì?

Trả lời: Sau khi nhận Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần hoàn thành các công việc sau: Khắc dấu của doanh nghiệp; lắp đặt biển hiệu công ty tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, và nơi kinh doanh, mua chữ ký số (USB token); nộp hồ sơ khai thuế lần đầu; mua hóa đơn điện tử và thực hiện thông báo việc phát hành hóa đơn; mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư; đăng ký bảo hiểm cho người lao động của công ty.

Câu hỏi: Điều kiện cần có cho người đại diện pháp lý của công ty cổ phần là gì?

Trả lời: Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện pháp lý, nhưng họ phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau đây:

  • Người đại diện theo pháp lý phải là người trưởng thành, từ 18 tuổi trở lên, và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Không cần thiết phải là một người góp vốn vào công ty;
  • Người đại diện pháp lý có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài;
  • Không được thuộc danh mục của những người bị cấm hoạt động quản lý và thành lập doanh nghiệp;
  • Doanh nghiệp cần luôn đảm bảo rằng có ít nhất một người đại diện pháp lý cư trú tại Việt Nam.

Câu hỏi: Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Trả lời: 

Cơ bản, Luật doanh nghiệp 2020 không đặt ra một mức vốn tối thiểu cần thiết để lập một công ty cổ phần, tức là bạn có thể lập công ty cổ phần với bất kỳ số vốn nào. Tuy nhiên, đối với các công ty cổ phần hoạt động trong một số lĩnh vực cụ thể, sẽ có mức vốn pháp định tối thiểu mà vốn điều lệ của công ty không được dưới mức đó (đối với các ngành nghề đặc thù).

avatar
Holy Legal
101 ngày trước
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
Đặc điểm của công ty cổ phầnTheo quy định tại Điều 111, khoản 3 Điều 120, Khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần có những đặc điểm cụ thể như sau:- Yêu cầu tối thiểu 3 cổ đông.- Khả năng dễ dàng thu thập vốn: Công ty cổ phần có khả năng thu thập vốn linh hoạt thông qua việc phát hành hàng loạt chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu, v.v., so với các loại hình kinh doanh khác.- Cổ đông có thể chuyển nhượng phần vốn của mình một cách tự do.Đặc biệt, cổ đông trong công ty cổ phần có thể chuyển nhượng cổ phiếu của mình một cách tự do ngoại trừ trong hai hoàn cảnh sau:Trong vòng 03 năm tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập muốn chuyển nhượng cổ phiếu của họ cho người không phải là cổ đông sáng lập cần có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.Người sở hữu cổ phiếu ưu đãi biểu quyết không được phép chuyển nhượng cổ phiếu này cho người khác.- Lợi nhuận của công ty có thể được phân phối dưới hình thức cổ tức.Thành phần Hồ sơ thành lập công ty cổ phầnTheo Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ thành lập công ty cổ phần, và Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp- Điều lệ dự thảo cho công ty (ký tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện hợp pháp hoặc người đại diện được ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).- Danh sách các cổ đông sáng lập:Danh sách cổ đông sáng lập theo biểu mẫu.Danh sách các nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông theo biểu mẫu.Danh sách người đại diện có ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo biểu mẫu.- Cam kết đạt được các mục tiêu xã hội, môi trường (đối với các doanh nghiệp xã hội);- Quyết định từ cơ quan có thẩm quyền cho phép đổi cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.- Phiên bản sao hợp lệ của những giấy tờ sau đây:Chứng minh thư/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hợp lệ của cổ đông.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ngoại trừ khi tổ chức là cơ quan nhà nước) và giấy ủy quyền kèm theo giấy tờ xác thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.- Trong trường hợp không phải là chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao có công chứng cho một trong các giấy tờ sau:Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hợp lệ.Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế cho hộ chiếu nước ngoài hợp lệ.Đi kèm là văn bản ủy quyền cho người thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không cần phải có chứng nhận công chứng, chứng thực).Cách tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần sẽ được thực hiện như thế nào?Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, khi thực hiện các thủ tục thành lập công ty cổ phần, người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền sẽ cần đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo các phương pháp sau:Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;Đăng ký doanh nghiệp thông qua dịch vụ bưu chính;Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tửCách thực hiện quy trình và thủ tục để thành lập công ty cổ phần như thế nào?Dựa trên Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, việc thành lập công ty cổ phần sẽ diễn ra theo ba bước sau đây:Bước 1: Gửi hồ sơCách 1: Gửi hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.Cách 2: Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số hoặc dùng tài khoản đăng ký kinh doanh của bạn.Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, việc gửi hồ sơ phải được thực hiện trực tuyến.Bước 2: Nhận và xử lý hồ sơBước 3: Nhận kết quả đã được xử lý.Lệ phí nộp hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh: 100.000 đồngCâu hỏi liên quanCâu hỏi: Sau khi hoàn tất việc thành lập công ty cổ phần, công việc tiếp theo là gì?Trả lời: Sau khi nhận Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần hoàn thành các công việc sau: Khắc dấu của doanh nghiệp; lắp đặt biển hiệu công ty tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, và nơi kinh doanh, mua chữ ký số (USB token); nộp hồ sơ khai thuế lần đầu; mua hóa đơn điện tử và thực hiện thông báo việc phát hành hóa đơn; mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư; đăng ký bảo hiểm cho người lao động của công ty.Câu hỏi: Điều kiện cần có cho người đại diện pháp lý của công ty cổ phần là gì?Trả lời: Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện pháp lý, nhưng họ phải đáp ứng tất cả các yêu cầu sau đây:Người đại diện theo pháp lý phải là người trưởng thành, từ 18 tuổi trở lên, và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;Không cần thiết phải là một người góp vốn vào công ty;Người đại diện pháp lý có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài;Không được thuộc danh mục của những người bị cấm hoạt động quản lý và thành lập doanh nghiệp;Doanh nghiệp cần luôn đảm bảo rằng có ít nhất một người đại diện pháp lý cư trú tại Việt Nam.Câu hỏi: Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?Trả lời: Cơ bản, Luật doanh nghiệp 2020 không đặt ra một mức vốn tối thiểu cần thiết để lập một công ty cổ phần, tức là bạn có thể lập công ty cổ phần với bất kỳ số vốn nào. Tuy nhiên, đối với các công ty cổ phần hoạt động trong một số lĩnh vực cụ thể, sẽ có mức vốn pháp định tối thiểu mà vốn điều lệ của công ty không được dưới mức đó (đối với các ngành nghề đặc thù).