
Hướng Dẫn Thủ Tục Hải Quan Điện Tử cho Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa
Pháp luật quy định thế nào về thủ tục hải quan?
Pháp luật có quy định cụ thể về thủ tục hải quan, và định nghĩa cho thuật ngữ này có thể được tìm thấy trong khoản 23 của Điều 4 Luật Hải quan 2014. Theo đó:
Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Điều này có nghĩa rằng thủ tục hải quan bao gồm tất cả các quy trình, biện pháp mà người khai hải quan và các công chức hải quan phải thực hiện liên quan đến hàng hóa và phương tiện vận tải, theo quy định của Luật Hải quan 2014.
Điều này giúp đảm bảo rằng việc nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa diễn ra theo quy định và theo trình tự đã được xác định bởi pháp luật.
Người nào cần thực hiện thủ tục hải quan?
Theo định nghĩa của "thủ tục hải quan" theo khoản 23 Điều 4 Luật Hải quan 2014, những đối tượng sau đây cần phải thực hiện thủ tục hải quan: Người khai hải quan và Công chức hải quan.
Khoản 14 Điều 4 Luật Hải quan 2014 mô tả người khai hải quan như sau:
Người khai hải quan bao gồm: chủ hàng hóa; chủ phương tiện vận tải; người điều khiển phương tiện vận tải; đại lý làm thủ tục hải quan, người khác được chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
Còn về công chức hải quan, Điều 15 Luật Hải quan 2014 mô tả như sau:
Công chức hải quan: là người có đủ điều kiện được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan hải quan; được đào tạo, bồi dưỡng và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Như vậy, người khai hải quan có thể là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải, người điều khiển phương tiện, hoặc đại lý làm thủ tục hải quan và người được ủy quyền bởi chủ hàng hóa hoặc chủ phương tiện vận tải để thực hiện thủ tục hải quan. Công chức hải quan là những người làm việc tại cơ quan hải quan và có trách nhiệm thực hiện và quản lý các thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật.
Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Căn cứ vào Công văn số 4953/TCHQ-GSQL năm 2022 của Tổng cục Hải quan, thủ tục hải quan điện tử cho hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện theo quy định trong Điều 7 của Thông tư 49/2015/TT-BTC, đã được sửa đổi bởi khoản 6 của Điều 1 trong Thông tư 56/2019/TT-BTC. Dưới đây là mô tả về các thủ tục hải quan điện tử cho gói và kiện hàng hóa nhóm 1 và 2:
Gói, kiện hàng hóa nhóm 1:
Trách nhiệm của doanh nghiệp:
- Khai và gửi đầy đủ thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp và tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
- Xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra trong trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng vàng.
- Khai bổ sung cho các trường hợp được phép khai bổ sung theo quy định.
- Thực hiện hủy tờ khai hải quan trong các trường hợp quy định.
Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
- Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung.
- Kiểm tra thực tế gói, kiện hàng hóa.
- Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa.
- Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định.
Gói, kiện hàng hóa nhóm 2:
- Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
- Kiểm tra trị giá hải quan và xử lý kết quả kiểm tra.
- Xác định xuất xứ hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
- Thực hiện thủ tục hủy tờ khai hải quan theo quy định.
Như vậy, các thủ tục hải quan điện tử cho hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm việc khai báo thông tin, kiểm tra hàng hóa, xử lý các trường hợp hủy tờ khai hải quan và các thủ tục xác định xuất xứ và trị giá hải quan đối với hàng hóa nhóm 2. Các quy định này giúp tối ưu hóa quá trình nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa.
Câu hỏi liên quan
Ưu và nhược điểm của thủ tục hải quan điện tử là gì?
Trả lời: Ưu điểm của thủ tục hải quan điện tử là tăng cường tốc độ xử lý, giảm thời gian chờ đợi, tiết kiệm chi phí và tăng tính minh bạch. Tuy nhiên, nhược điểm có thể bao gồm sự phụ thuộc vào công nghệ, rủi ro về an ninh mạng và khả năng xảy ra sự cố kỹ thuật.
Việc khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu được thực hiện như thế nào?
Trả lời: Việc khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm việc người xuất khẩu điền thông tin chi tiết vào tờ khai hải quan điện tử, khai báo hàng hóa, các loại hóa đơn, chứng từ theo quy định của cơ quan hải quan và theo quy trình được quy định.
Thủ tục hải quan điện tử áp dụng như thế nào?
Trả lời : Thủ tục hải quan điện tử áp dụng thông qua việc sử dụng các hệ thống, phần mềm để hoàn thiện việc khai báo thông tin hàng hóa, tài liệu liên quan, thông tin người gửi/nhận hàng và giao dịch thanh toán trực tuyến để thực hiện các thủ tục hải quan theo quy định.
Thực trạng hải quan điện tử ở Việt Nam như thế nào?
Trả lời : Thực trạng hải quan điện tử ở Việt Nam đang phát triển tích cực với việc áp dụng công nghệ để giảm thời gian, chi phí, tăng tính minh bạch và hiệu quả trong xử lý hàng hóa. Tuy nhiên, còn tồn tại một số hạn chế về hạ tầng công nghệ và sự đồng nhất trong việc triển khai trên diện rộng.
Tờ khai hải quan điện tử có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn là bao lâu?
Trả lời : Tờ khai hải quan điện tử thường có giá trị làm thủ tục hải quan trong khoảng thời gian cụ thể, thường là 15 ngày kể từ ngày tờ khai được cấp, trừ khi có sự điều chỉnh hoặc phê duyệt khác theo quy định của cơ quan hải quan.