Hướng dẫn Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước
Việc mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước tuân theo những nguyên tắc cơ bản nào?
Việc mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước tuân theo những nguyên tắc cơ bản được đề ra trong Điều 4 của Nghị định 42/2016/NĐ-CP. Các nguyên tắc này bao gồm:
Hài hòa lợi ích quốc gia và cộng đồng: Mục tiêu là đảm bảo sự cân đối giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng, đồng thời phải đáp ứng nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền và thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế.
Phát triển hệ thống sân bay chuyên dùng hợp quy hoạch: Sân bay phải phát triển dựa trên quy hoạch phát triển của ngành, vùng và địa phương để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp với nhu cầu của khu vực.
Bảo đảm an ninh, an toàn hàng không và xã hội: Quá trình mở sân bay phải đảm bảo an ninh, an toàn hàng không, trật tự xã hội, và đáp ứng nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, đồng thời phải bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực đối với cộng đồng. Hệ thống cơ sở hạ tầng và kiến trúc không gian phải được thiết kế sao cho an toàn và bảo mật.
Tạo thuận lợi cho quản lý và sử dụng sân bay: Nguyên tắc này nhấn mạnh sự hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc quản lý, sử dụng và khai thác sân bay chuyên dùng, cũng như trong việc tổ chức hoạt động hàng không theo quy định của pháp luật.
Phối hợp và đồng bộ hóa quản lý: Sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các cơ quan chức năng, bao gồm Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải, các địa phương, và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, là điểm quan trọng trong việc mở và quản lý sân bay chuyên dùng, đảm bảo an ninh, an toàn, thông tin hàng không và dự báo.
Tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật và quy chuẩn: Để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sân bay chuyên dùng, việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận là điều rất quan trọng.
Hồ sơ đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước
Hồ sơ đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước bao gồm một loạt tài liệu quan trọng theo quy định tại khoản 1 của Điều 11 trong Nghị định 42/2016/NĐ-CP. Cụ thể, hồ sơ này bao gồm:
Đơn đề nghị mở sân bay: Đây là tài liệu chính, cần được viết dựa trên Mẫu số 01 được đính kèm với Nghị định này.
Bản vẽ tổng mặt bằng sân bay và mặt bằng chi tiết khu bay: Bản vẽ này phải thể hiện rõ cốt xây dựng của sân bay, điểm quy chiếu sân bay, kích thước của các yếu tố quan trọng như đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay, và các công trình hạ tầng khác liên quan đến sân bay. Ngoài ra, nó cũng phải mô tả ranh giới của khu đất dự kiến xây dựng sân bay.
Thuyết minh về khu vực vùng trời hoạt động: Tài liệu này cần mô tả khu vực vùng trời mà sân bay sẽ hoạt động, bao gồm phương thức bay và các đường hàng không trong bán kính 30 km tính từ điểm quy chiếu sân bay.
Bản vẽ về bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không: Bản vẽ này phải thể hiện mặt cắt dọc và mặt cắt ngang tĩnh không của sân bay, bao gồm vị trí và cao độ của tất cả các chướng ngại vật hàng không trong vùng phụ cận sân bay trong phạm vi bán kính 10 km tính từ điểm quy chiếu sân bay.
Thuyết minh về phương án quản lý, khai thác, an ninh, an toàn hàng không, và bảo vệ môi trường: Tài liệu này cần mô tả chi tiết cách sân bay sẽ được quản lý, khai thác, và đảm bảo an ninh, an toàn hàng không, bảo vệ môi trường. Nó cũng phải bao gồm thông tin về tổ chức điều hành bay và các hiệp đồng liên quan đến thông báo bay.
Bản sao chứng thực các giấy chứng nhận và giấy tờ liên quan: Hồ sơ phải kèm theo bản sao chứng thực các giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Các giấy chứng nhận từ địa phương về quản lý, sử dụng mặt nước nội địa, ven biển, trên biển cũng cần được đính kèm, bên cạnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước
Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước được quy định cụ thể trong Điều 11 của Nghị định 42/2016/NĐ-CP. Theo quy định tại khoản 2 của Điều này, quá trình giải quyết đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước diễn ra như sau:
Gửi hồ sơ đề nghị: Tổ chức hoặc cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị theo quy định tại khoản 1 của Điều này. Hồ sơ này cần được gửi qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu, theo địa chỉ quy định tại Điều 19 của Nghị định.
Thẩm định và kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định và kiểm tra hồ sơ này. Đồng thời, họ phải xin ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và lấy ý kiến tham gia của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước.
Thông báo hoàn thiện hồ sơ (nếu cần): Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức hoặc cá nhân đề nghị mở sân bay biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trả lời ý kiến của các cơ quan liên quan: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị từ Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Giao thông vận tải, và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về ý kiến của Bộ Tổng Tham mưu.
Chấp thuận hoặc không chấp thuận: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và văn bản trả lời từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu sẽ ra văn bản chấp thuận mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước. Trong trường hợp không chấp thuận, họ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không chấp thuận.
Câu hỏi liên quan
1. Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước làm ở đâu?
Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước phải được thực hiện tại Bộ Tổng Tham mưu, theo quy định tại Điều 19 của Nghị định 42/2016/NĐ-CP.
2. Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước có tốn phí không?
Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước có thể liên quan đến việc xin ý kiến thống nhất của các cơ quan, kiểm tra hồ sơ, và thực hiện các bước liên quan, vì vậy có thể có một số chi phí liên quan. Tuy nhiên, thông tin chi tiết về các khoản phí cụ thể cần tham khảo tại cơ quan thực hiện thủ tục hoặc trong văn bản quy định.
3. Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước làm bao lâu?
Thời gian xử lý thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước có thể thay đổi tùy thuộc vào độ phức tạp của dự án và các yếu tố khác. Tuy nhiên, quy định tại Nghị định 42/2016/NĐ-CP đưa ra một số khung thời gian cụ thể, như 15 ngày để thẩm định và kiểm tra hồ sơ ban đầu và 10 ngày để nhận ý kiến từ các cơ quan liên quan.
4. Điều kiện làm Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước là gì?
Điều kiện để thực hiện thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước có thể bao gồm việc đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch, an ninh, an toàn hàng không, quản lý môi trường, và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy chuẩn được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Hồ sơ làm Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước bao gồm nhiều tài liệu quan trọng, như đơn đề nghị, bản vẽ mặt bằng sân bay, thuyết minh về khu vực vùng trời hoạt động, về mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không, phương án quản lý và khai thác, văn bản chứng thực quyền sử dụng đất, và nhiều giấy tờ khác. Chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị được quy định tại Điều 11 của Nghị định 42/2016/NĐ-CP.
6. Thẩm quyền làm Thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước thuộc về ai?
Thẩm quyền để thực hiện thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt nước thuộc về Bộ Tổng Tham mưu, cùng với sự liên quan của Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng.