
Hướng Dẫn Thủ Tục Đổi Biển Số Vàng Năm 2023
Giới Thiệu Về Biển Số Vàng và Áp Dụng Cho Xe Kinh Doanh Vận Tải
Biển Số Vàng là Gì? Biển số vàng là loại biển số xe có nền màu vàng và chữ màu đen. Loại biển này được áp dụng theo quy định trong Thông tư 58/2020/TT-BCA.
Thành Phần Cấu Tạo của Biển Số Vàng Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 của Thông tư 58, biển số vàng sử dụng sêri gồm 20 chữ cái theo thứ tự: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
Sự Khác Biệt Với Biển Số Xe Màu Vàng, Chữ Đỏ Cần phân biệt rõ biển số vàng với biển số xe màu vàng, chữ đỏ được cấp cho các loại xe hoạt động tại khu kinh tế cửa khẩu quốc tế hoặc các khu kinh tế, thương mại đặc biệt.
Áp Dụng Biển Số Vàng Cho Loại Xe Nào? Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58, biển số vàng được sử dụng cho các loại xe tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.
Loại Xe Kinh Doanh Vận Tải Theo Quy Định Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, xe kinh doanh vận tải bao gồm những loại xe thực hiện ít nhất một trong những công việc chính liên quan đến hoạt động vận tải. Đây bao gồm:
- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định;
- Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.
Như vậy, biển số vàng được sử dụng cho các loại xe kinh doanh vận tải theo quy định, như một cách thể hiện đặc điểm của loại hình hoạt động này trên đường bộ.
Thủ Tục Đổi Biển Số Vàng Trong Năm 2023
Theo quy định tại điều 9 của Thông tư 58/2020 của Bộ Công An, để thực hiện thủ tục đổi biển số vàng cho các xe ô tô kinh doanh vận tải, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Tờ Khai Đăng Ký Xe.
- Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Xe (trong trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe).
- Biển Số Xe.
Xuất Trình Giấy Tờ của Chủ Xe:
Nếu chủ xe là người Việt Nam:
Xuất trình Chứng Minh Nhân Dân hoặc Thẻ Căn Cước Công Dân hoặc Sổ Hộ Khẩu.
Đối với lực lượng vũ trang:
Xuất trình Chứng Minh Công An Nhân Dân hoặc Chứng Minh Quân Đội Nhân Dân hoặc giấy xác nhận từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Xuất trình Sổ Tạm Trú hoặc Sổ Hộ Khẩu hoặc Hộ Chiếu (nếu còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ Chiếu.
Chủ Xe Là Người Nước Ngoài:
Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế:
Xuất trình Giấy Giới Thiệu từ Cục Lễ Tân Nhà Nước hoặc Sở Ngoại Vụ, cùng với Chứng Minh Thư Ngoại Giao hoặc Chứng Minh Thư Công Vụ (nếu còn giá trị sử dụng).
Người nước ngoài làm việc, học tập tại Việt Nam:
Xuất trình Thị Thực (Visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Visa.
Chủ Xe Là Cơ Quan, Tổ Chức:
Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam:
Xuất trình Thẻ Căn Cước Công Dân hoặc Chứng Minh Nhân Dân của người đến đăng ký xe. Đối với xe doanh nghiệp quân đội, cần có Giấy Giới Thiệu do Thủ Trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc Phòng ký đóng dấu.
Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam:
Xuất trình Giấy Giới Thiệu từ Cục Lễ Tân Nhà Nước hoặc Sở Ngoại Vụ, kèm Chứng Minh Thư Ngoại Giao hoặc Chứng Minh Thư Công Vụ (nếu còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe.
Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ:
Xuất trình Căn Cước Công Dân hoặc Chứng Minh Nhân Dân hoặc Hộ Chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
Đại Diện Uỷ Quyền Giải Quyết Thủ Tục Đăng Ký Xe Ô Tô
Người được ủy quyền đại diện giải quyết các thủ tục đăng ký xe ô tô cần xuất trình không chỉ giấy tờ của chủ xe mà còn thẻ Căn Cước Công Dân, Chứng Minh Nhân Dân hoặc Chứng Minh Ngoại Giao, Chứng Minh Thư Công Vụ (nếu còn giá trị sử dụng).
Các Bước Thực Hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cần thiết.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh Sát Giao Thông.
Bước 3: Xuất trình giấy tờ cá nhân và điền thông tin vào tờ khai theo mẫu.
Bước 4: Gắn biển số xe mới.
Bước 5: Trả lại biển số cũ ngay khi hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Nơi Nộp Hồ Sơ: Phòng Cảnh Sát Giao Thông (CSGT), Phòng CSGT Đường Bộ – Đường Sắt, Phòng CSGT Đường Bộ của Công An Tỉnh/Thành Phố Trực Thuộc Trung Ương.
Lưu Ý: Không cần mang xe đến cơ quan Công An và không cần cung cấp số máy, số khung.
Thời Hạn Giải Quyết: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Một Số Lưu Ý Quan Trọng Khi Thực Hiện Thủ Tục Đổi Biển Số Vàng
- Trong trường hợp chủ xe muốn giữ nguyên bộ số cũ, sẽ nhận được giấy hẹn trong vòng 1 tuần. Trong thời gian này, xe vẫn có thể lưu thông bình thường.
- Không cần đưa xe đến trực tiếp và không yêu cầu cà số khung, số máy khi đổi biển số vàng cho xe ô tô kinh doanh vận tải.
- Người đăng ký thủ tục đổi biển số vàng nên đến sớm, ít nhất 1-2 tiếng trước giờ đóng cửa của cơ quan đăng ký để tránh việc không kịp hoàn thành thủ tục.
- Mặc dù thời hạn đổi biển số vàng còn khá lâu (đến hết ngày 31/12/2021), bạn nên lựa chọn thời điểm thay biển sớm để tránh tình trạng đông đúc vào những ngày cuối, gây ra mất thời gian và khó khăn.
- Hạn chế sử dụng dịch vụ trung gian không cần thiết để tránh lãng phí tiền bạc. Thủ tục đổi biển số vàng khá đơn giản và dễ thực hiện.
Mức Phạt Đối Với Việc Không Đổi Biển Số Xe Vàng
Trước đây, theo điểm đ khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019, xe kinh doanh vận tải không đổi sang biển số vàng sẽ bị phạt từ 02 – 04 triệu đồng (đối với cá nhân) và 04 – 08 triệu đồng (đối với tổ chức).
Tuy nhiên, theo quy định mới tại Nghị định 123/2021, vi phạm này sẽ bị áp dụng mức phạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng đối với cá nhân, và từ 08 – 12 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe.
Đối Với Xe Ô Tô Kinh Doanh Vận Tải:
- Xe thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải như trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ với mục đích sinh lợi (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP).
Nghị Định Này Có Hiệu Lực Từ Ngày 01/01/2022.
Câu hỏi liên quan:
Câu hỏi: Thủ tục đổi biển vàng sang biển trắng như thế nào?
Câu trả lời: Để thực hiện thủ tục đổi biển vàng sang biển trắng cho xe ô tô, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ: Thu thập các giấy tờ cần thiết như tờ khai đăng ký xe, giấy chứng nhận đăng ký xe, và các giấy tờ cá nhân tùy theo trường hợp.
- Nộp hồ sơ: Đến cơ quan đăng ký xe (thường là Phòng Cảnh sát giao thông) để nộp hồ sơ đổi biển số. Nơi này sẽ hướng dẫn bạn các bước tiếp theo.
- Xuất trình giấy tờ cá nhân: Tại cơ quan đăng ký, bạn cần xuất trình giấy tờ cá nhân như Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ tương đương tùy trường hợp.
- Điền tờ khai: Hoàn thành các biểu mẫu, tờ khai theo mẫu của cơ quan đăng ký xe.
- Nhận biển mới: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được biển số mới và các giấy tờ liên quan.
Câu hỏi: Thủ tục đổi cavet vàng như thế nào?
Câu trả lời: Để đổi cavet vàng cho xe ô tô, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ: Thu thập các giấy tờ cần thiết như cavet cũ, các giấy tờ cá nhân.
- Nộp hồ sơ: Đến cơ quan đăng ký xe để nộp hồ sơ đổi cavet vàng. Cơ quan này sẽ hướng dẫn bạn các bước cụ thể.
- Xuất trình giấy tờ cá nhân: Tại cơ quan đăng ký, bạn cần xuất trình giấy tờ cá nhân như Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, hoặc các giấy tờ tương đương.
- Hoàn tất thủ tục: Tiếp theo, bạn sẽ hoàn tất các biểu mẫu và thủ tục cần thiết.
- Nhận cavet mới: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được cavet mới và các giấy tờ liên quan.
Câu hỏi: Giấy đăng ký xe màu vàng có ý nghĩa gì?
Câu trả lời: Giấy đăng ký xe màu vàng là một trong các loại giấy tờ chứng nhận đăng ký xe ô tô. Màu sắc khác biệt thường chỉ là sự phân biệt về mẫu mà không có ý nghĩa quy định cụ thể. Mẫu giấy đăng ký xe và màu sắc có thể khác nhau tùy theo quy định của từng cơ quan quản lý giao thông.
