0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64e4cc1ba0a22-ĐỂ-ĐƯỢC-HƯỞNG-CHẾ-ĐỘ-TAI-NẠN-LAO-ĐỘNG-VÀ-BỆNH-NGHỀ-NGHIỆP-CẦN-NHỮNG-ĐIỀU-KIỆN-GÌ--1-.jpg

ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP CẦN NHỮNG ĐIỀU KIỆN GÌ ?

  Trong môi trường làm việc, việc đảm bảo an toàn cho người lao động luôn được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những tình huống không may xảy ra. Để bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người lao động trong trường hợp tai nạn hoặc bệnh liên quan đến công việc, các chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp đã được thiết lập và tuân theo tại nhiều quốc gia.

1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động là gì?

   Để được hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể.  Theo Điều 45 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi đáp ứng các điều kiện ; bị tai nạn trong các tình huống sau đây:

  • Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, bao gồm cả khi thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc theo quy định của Bộ luật lao động 2019 và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  • Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động.
  • Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn lao động.
  • Người lao động không được hưởng chế độ nếu bị tai nạn do các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

 Việc thỏa mãn các điều kiện trên là điều cần thiết để người lao động có thể hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi và đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình làm việc.

2. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp là gì?

  Chế độ bệnh nghề nghiệp áp dụng trong trường hợp người lao động mắc các bệnh liên quan trực tiếp đến công việc mà họ đang thực hiện. Điều này đặt ra một loạt điều kiện cần được thỏa mãn.

Theo Điều 46 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
  • Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.
  • Trong trường hợp người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định, họ có quyền được giám định để xem xét và giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.

  Chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định theo Điều 46 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, như là một cơ chế quan trọng để đảm bảo rằng những người lao động mắc phải các bệnh liên quan trực tiếp đến công việc của họ sẽ nhận được sự hỗ trợ và đền bù thích đáng.

3. Hồ sơ để được hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm những gì?

Theo Điều 57 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, hồ sơ để được hưởng chế độ tai nạn lao động cần bao gồm các giấy tờ sau:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4.  Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm những gì?

Theo Điều 58 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, hồ sơ để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

  • Sổ bảo hiểm xã hội.
  • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
  • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động- Thương binh và xã hội. Tóm lại, trong môi trường làm việc ngày càng phức tạp và đa dạng, việc duy trì thông tin và tìm hiểu về chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp này là cực kỳ quan trọng để đảm bảo an toàn và bảo vệ cho người lao động.

    Kết luận: Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp không chỉ là một quy định pháp lý mà còn là sự cam kết của xã hội trong việc bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người lao động. Sự thực hiện hiệu quả của chế độ này không chỉ mang lại lợi ích cho người lao động mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và xã hội. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề liên quan truy cập tại thủ tục pháp luật.

Đặng Kim Nhàn
269 ngày trước
ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP CẦN NHỮNG ĐIỀU KIỆN GÌ ?
  Trong môi trường làm việc, việc đảm bảo an toàn cho người lao động luôn được đặt lên hàng đầu. Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những tình huống không may xảy ra. Để bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người lao động trong trường hợp tai nạn hoặc bệnh liên quan đến công việc, các chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp đã được thiết lập và tuân theo tại nhiều quốc gia.1. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động là gì?   Để được hưởng chế độ tai nạn lao động, người lao động cần phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể.  Theo Điều 45 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi đáp ứng các điều kiện ; bị tai nạn trong các tình huống sau đây:Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, bao gồm cả khi thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc theo quy định của Bộ luật lao động 2019 và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh.Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động.Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn lao động.Người lao động không được hưởng chế độ nếu bị tai nạn do các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Việc thỏa mãn các điều kiện trên là điều cần thiết để người lao động có thể hưởng chế độ tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi và đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình làm việc.2. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp là gì?  Chế độ bệnh nghề nghiệp áp dụng trong trường hợp người lao động mắc các bệnh liên quan trực tiếp đến công việc mà họ đang thực hiện. Điều này đặt ra một loạt điều kiện cần được thỏa mãn.Theo Điều 46 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh nghề nghiệp.Trong trường hợp người lao động đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp mà phát hiện bị bệnh nghề nghiệp trong thời gian quy định, họ có quyền được giám định để xem xét và giải quyết chế độ theo quy định của Chính phủ.  Chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định theo Điều 46 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, như là một cơ chế quan trọng để đảm bảo rằng những người lao động mắc phải các bệnh liên quan trực tiếp đến công việc của họ sẽ nhận được sự hỗ trợ và đền bù thích đáng.3. Hồ sơ để được hưởng chế độ tai nạn lao động bao gồm những gì?Theo Điều 57 của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, hồ sơ để được hưởng chế độ tai nạn lao động cần bao gồm các giấy tờ sau:Sổ bảo hiểm xã hội.Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú.Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.4.  Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm những gì?Theo Điều 58 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, hồ sơ để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:Sổ bảo hiểm xã hội.Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; trường hợp không điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa; trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động- Thương binh và xã hội. Tóm lại, trong môi trường làm việc ngày càng phức tạp và đa dạng, việc duy trì thông tin và tìm hiểu về chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp này là cực kỳ quan trọng để đảm bảo an toàn và bảo vệ cho người lao động.    Kết luận: Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp không chỉ là một quy định pháp lý mà còn là sự cam kết của xã hội trong việc bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người lao động. Sự thực hiện hiệu quả của chế độ này không chỉ mang lại lợi ích cho người lao động mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và xã hội. Để tìm hiểu rõ hơn các vấn đề liên quan truy cập tại thủ tục pháp luật.