0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6086a9e74fb89-images--2-.jpg.webp

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Theo quy định tại Điều 504 BLDS 2015 thì “Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm; Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản”

nhấn link sau để tải mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh chi tiết nhất: [LEGALZONE] MÃU HỢP TÁC KINH DOANH

Luật đầu tư 2020 giải thích khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký giữa hai hoặc nhiều nhà đầu tư (có thể là nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài), hợp tác giữa các nhà đầu tư để cùng thực hiện một hoạt động kinh tế nhằm phân chia lợi nhuận hay sản phẩm.

Việc kinh doanh phải dựa trên pháp nhân có sẵn mà không được thành lập pháp nhân mới. Đây cũng chính là ưu điểm của hình thức đầu tư này.

Hoạt động hợp tác kinh doanh có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia…Tất cả phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên.

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020, hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

– Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

– Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

– Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

– Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật. Khi ký kết hợp đồng với nhau, các bên càng thỏa thuận chi tiết thì càng dễ dàng trong việc giải quyết tranh chấp sau này.

Mẫu hợp đồng hợp tác chi tiết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tư do – Hành Phúc

********

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Hôm nay, ngày………….tháng…………năm…………, hồi …………. tại địa chỉ………….  Chúng tôi gồm:

BÊN A:

CÔNG TY

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

Địa chỉ trụ sở:

Số điện thoại:

Chức danh:

Số tài khoản:                             Mở tại ngân hàng:

BÊN B:

Họ và Tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp:                                                      Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

Số điện thoại:

Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Sau đây được gọi là Hợp đồng) với những điều khoản sau:

 

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

  •           “Hợp đồng” là Hợp đồng đầu tư kinh doanh này cùng các văn bản, phụ lục đính kèm (nếu có).
  •           “Lợi nhuận” là khoản tiền thu về được từ hoạt động kinh doanh của ……… sau khi đã trừ đi các chi phí.
  •           “Tháng” được quy định là tháng dương lịch
  •           “Bên thứ ba” là bất kỳ tổ chức, cá nhân không tham gia ký kết Hợp đồng này.
  •           Sự kiện Bất khả kháng” có nghĩa là là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép được mô tả dưới đây. Các sự kiện này làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một hoặc Các Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận.

Bất khả kháng bao gồm trường hợp sau:

  • Các hiện tượng tự nhiên bao gồm thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, lũ lụt, sóng thần, xoáy lốc, hạn hán, động đất.
  • Chiến tranh, hành động xâm lược, khủng bố, bạo loạn, nội chiến, hoặc các hành động thù địch khác.
  • Bãi công và các hoạt động gây ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong Các Bên gây ra.

1.6.           “Thỏa thuận” được hiểu là các cam kết và thỏa thuận của các bên tại Hợp đồng này và các phụ lục, trao đổi khác bằng lời nói, cuộc gọi, tin nhắn hoặc thư điện tử (email) (nếu có).

ĐIỀU 2: NỘI DUNG THỎA THUẬN

2.1. Bên B có nhu cầu đầu tư và Bên A đồng ý nhận khoản tiền đầu tư của Bên B vào hoạt động của …… nhằm mục đích …… và phân chia lợi nhuận từ hoạt động của …….

2.2. Số tiền đầu tư: …. đồng (Bằng chữ: ….. đồng)

2.3. Thời gian đầu tư: từ thời điểm chuyển vốn đầu tư quy định tại Giai đoạn 1 quy định tại Điều 2 Hợp đồng này đến khi các bên thỏa thuận chấm dứt hợp tác đầu tư.

2.4. Trường hợp kinh doanh không có lãi hoặc lỗ:

2.5. Trường hợp hoạt động của …… không được duy trì ổn định trong vòng 03 tháng hoặc đóng cửa/chấm dứt hoạt động không do sự kiện bất khả kháng: Bên A có trách nhiệm hoàn trả số tiền đầu tư đã nhận và khoản lợi nhuận cho Bên B tính đến thời điểm nêu trên.

ĐIỀU 3:  THỜI GIAN, PHƯƠNG THỨC CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ

3.1 Bên A chuyển vốn đầu tư cho Bên B theo giai đoạn như sau:

– Giai đoạn 1: Bên B chuyển cho bên A …. đồng (….. đồng). Dựa trên các lần chuyển tiền thực tế như sau:

+ Lần 1: Chuyển ….. vào ngày ………………;

+ Lần 2: Chuyển ….. vào ngày ………………;

+ Lần 3: Chuyển ….. vào ngày ………………;

– Giai đoạn 2: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên B chuyển cho Bên A số tiền cam kết góp còn lại quy định tại Khoản 3.1 của Hợp đồng trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được sau khi nhận tổng số tiền phân chia lợi nhuận của các tháng là …….. từ Bên B.

3.2 Phương thức thanh toán tiền đầu tư cho cả giai đoạn 1 và giai đoạn 2 như sau:

Chuyển khoản vào tài khoản của Bên A, do Bên A chỉ định như sau:

Số tài khoản:

Chủ tài khoản:

Mở tại:

ĐIỀU 4: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

4.1. Kể từ thời điểm chuyển đủ số tiền Giai đoạn 1 quy định tại  Điều 3 của Hợp đồng này, Bên A được hưởng 10% lợi nhuận mỗi tháng từ hoạt động kinh doanh của ……

4.2. Thời điểm nhận phân chia lợi nhuận: ……

4.3. Phương thức chuyển lợi nhuận: Chuyển khoản vào số tài khoản của Bên B, do Bên B chỉ định như sau:

Số tài khoản:

Chủ tài khoản:

Mở tại: Ngân hàng ….- chi nhánh ……..

ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Bên cạnh các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này, Bên A có quyền và nghĩa vụ sau:

5.1. Nghĩa vụ:

  1. Điều hành hoạt động của ……. đúng quy định của Pháp luật. Đảm bảo ……. hoạt động ổn định, không bị gián đoạn. Xây dựng kế hoạch hoạt động nhằm phát triển ……., đảm bảo lợi nhuận các bên nhận được.
  2. Thanh toán lợi nhuận thu được từ hoạt động của ……. cho bên B theo nội dung thỏa thuận quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
  3. Đảm bảo Bên B không chịu trách nhiệm liên đới khi phát sinh thiệt hại cho bên thứ ba và/hoặc nhận các quyết định xử lý vi phạm từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền không do lỗi của Bên B.

5.2. Quyền lợi:

  1. Nhận đầy đủ và đúng thời hạn số tiền đầu tư từ bên B theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng;
  2. Từ chối chi trả lợi nhuận khi Bên B không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền đầu tư quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
  3. Thỏa thuận bảo mật vĩnh viễn: Yêu cầu bên B giữ bí mật về hoạt động kinh doanh, kỹ thuật, nhân sự, đối tác của ……. trong thời gian hợp tác và sau khi kết thúc thỏa thuận hợp tác đầu tư – thỏa thuận bảo mật là vĩnh viễn.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Bên cạnh các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này, Bên A có quyền và nghĩa vụ sau:

6.1. Nghĩa vụ:

  1. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ chuyển tiền đầu tư theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng;
  2. Thỏa thuận bảo mật vĩnh viễn: Giữ bí mật về hoạt động kinh doanh, kỹ thuật, nhân sự, đối tác của ……. trong thời gian hợp tác và sau khi kết thúc thỏa thuận hợp tác đầu tư .
  3. Bồi thường thiệt hại cho Bên A hoặc bên thứ ba do Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ các nghĩa vụ và cam kết tại Hợp đồng.

6.2. Quyền lợi:

  1. Được hưởng 10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của …. theo quy định tại Điều 3;
  2. Yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán lợi nhuận theo như thỏa thuận;
  3. Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, chính xác, minh bạch hoạt động của ….. Giám sát, kiểm tra hoạt động của ……

ĐIỀU 7: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Khi có sự kiện bất khả kháng quy định tại 1.6 của Hợp đồng:

7.1. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm thỏa thuận hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Ngay sau khi sự kiện Bất khả kháng chấm dứt, Các Bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện Thỏa thuận nếu không có yêu cầu nào khác từ một trong Các Bên.

7.2. Nếu một Bên do Sự kiện Bất khả kháng xảy ra mà không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định Thỏa thuận trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện Bất khả kháng, thì một trong Các Bên sau đó đều có quyền chấm dứt Thỏa thuận. Thông báo về việc chấm dứt Thỏa thuận bằng văn bản phải được gửi tới Bên còn lại tối thiểu là 30 (ba mươi) ngày trước khi chấm dứt Thỏa thuận.

7.3. Bất cứ nghĩa vụ nào của Mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện sự kiện Bất khả kháng đều không được miễn trừ do sự xuất hiện sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 8: CHẬM THANH TOÁN VÀ PHẠT VI PHẠM

8.1. Nếu các bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán, chuyển tiền cho bên còn lại theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng thì bên vi phạm sẽ phải trả lãi cho những ngày chậm thanh toán theo lãi suất quá hạn do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán đối với số tiền chậm thanh toán.

8.2. Các bên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này gây thiệt hại cho bên còn lại có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại thực tế xảy ra.

ĐIỀU 9: CHẤM DỨT THỎA THUẬN

9.1. Hợp đồng chấm dứt theo các trường hợp sau:

9.1.1. Theo thỏa thuận của các bên;

9.1.2. Theo quy định tại khoản 7.2;

9.1.3. Theo quy định tại khoản 2.5;

9.1.4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

9.2. Các bên gửi thông báo trước ít nhất 30 ngày tính đến ngày dự kiến chấm dứt thỏa thuận, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

9.3. Khi Hợp đồng chấm dứt:

9.2.1. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên A có trách nhiệm hoàn trả lại số tiền Bên B đã đầu tư và các khoản lợi nhuận (nếu có);

9.2.2 Các bên có trách nhiệm thanh toán các khoản tiền chậm trả, bồi thường thiệt hại (nếu có).

 

ĐIỀU 10: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỎA THUẬN

10.1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận và không phải bồi thường thiệt hại khi bên còn lại vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong Hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

10.2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt thỏa thuận trước ít nhất 30 ngày tính đến ngày dự kiến đơn phương chấm dứt, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

10.3. Khi Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì Hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên A có trách nhiệm hoàn trả lại số tiền Bên B đã đầu tư và các khoản lợi nhuận (nếu có).

10.4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong thỏa thuận của bên kia được bồi thường.

10.5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận không có căn cứ quy định tại khoản 10.1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại khi có thiệt hại thực tế xảy ra.

ĐIỀU 11: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

13.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Việc ký kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

13.2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

13.3. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

13.4. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản: Bên B giữ 01 (một) bản để thực hiện.

13.5. Hai bên thống nhất rằng, Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ……

 

BÊN A

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B

 

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

avatar
Quyền Thị Mai Anh
1305 ngày trước
MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANHTheo quy định tại Điều 504 BLDS 2015 thì “Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm; Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản”nhấn link sau để tải mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh chi tiết nhất: [LEGALZONE] MÃU HỢP TÁC KINH DOANHLuật đầu tư 2020 giải thích khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký giữa hai hoặc nhiều nhà đầu tư (có thể là nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài), hợp tác giữa các nhà đầu tư để cùng thực hiện một hoạt động kinh tế nhằm phân chia lợi nhuận hay sản phẩm.Việc kinh doanh phải dựa trên pháp nhân có sẵn mà không được thành lập pháp nhân mới. Đây cũng chính là ưu điểm của hình thức đầu tư này.Hoạt động hợp tác kinh doanh có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia…Tất cả phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên.Theo khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020, hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu sau đây:– Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;– Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;– Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;– Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;– Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;– Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.Ngoài ra, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật. Khi ký kết hợp đồng với nhau, các bên càng thỏa thuận chi tiết thì càng dễ dàng trong việc giải quyết tranh chấp sau này.Mẫu hợp đồng hợp tác chi tiết CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tư do – Hành Phúc********HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANHHôm nay, ngày………….tháng…………năm…………, hồi …………. tại địa chỉ………….  Chúng tôi gồm:BÊN A:CÔNG TYMã số doanh nghiệp/Mã số thuế:Địa chỉ trụ sở:Số điện thoại:Chức danh:Số tài khoản:                             Mở tại ngân hàng:BÊN B:Họ và Tên:Ngày, tháng, năm sinh:Chứng minh nhân dân số:Ngày cấp:                                                      Nơi cấp:Hộ khẩu thường trú:Chỗ ở hiện tại:Số điện thoại:Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Sau đây được gọi là Hợp đồng) với những điều khoản sau: ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ          “Hợp đồng” là Hợp đồng đầu tư kinh doanh này cùng các văn bản, phụ lục đính kèm (nếu có).          “Lợi nhuận” là khoản tiền thu về được từ hoạt động kinh doanh của ……… sau khi đã trừ đi các chi phí.          “Tháng” được quy định là tháng dương lịch          “Bên thứ ba” là bất kỳ tổ chức, cá nhân không tham gia ký kết Hợp đồng này.          “Sự kiện Bất khả kháng” có nghĩa là là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép được mô tả dưới đây. Các sự kiện này làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một hoặc Các Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận.Bất khả kháng bao gồm trường hợp sau:Các hiện tượng tự nhiên bao gồm thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, lũ lụt, sóng thần, xoáy lốc, hạn hán, động đất.Chiến tranh, hành động xâm lược, khủng bố, bạo loạn, nội chiến, hoặc các hành động thù địch khác.Bãi công và các hoạt động gây ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong Các Bên gây ra.1.6.           “Thỏa thuận” được hiểu là các cam kết và thỏa thuận của các bên tại Hợp đồng này và các phụ lục, trao đổi khác bằng lời nói, cuộc gọi, tin nhắn hoặc thư điện tử (email) (nếu có).ĐIỀU 2: NỘI DUNG THỎA THUẬN2.1. Bên B có nhu cầu đầu tư và Bên A đồng ý nhận khoản tiền đầu tư của Bên B vào hoạt động của …… nhằm mục đích …… và phân chia lợi nhuận từ hoạt động của …….2.2. Số tiền đầu tư: …. đồng (Bằng chữ: ….. đồng)2.3. Thời gian đầu tư: từ thời điểm chuyển vốn đầu tư quy định tại Giai đoạn 1 quy định tại Điều 2 Hợp đồng này đến khi các bên thỏa thuận chấm dứt hợp tác đầu tư.2.4. Trường hợp kinh doanh không có lãi hoặc lỗ:2.5. Trường hợp hoạt động của …… không được duy trì ổn định trong vòng 03 tháng hoặc đóng cửa/chấm dứt hoạt động không do sự kiện bất khả kháng: Bên A có trách nhiệm hoàn trả số tiền đầu tư đã nhận và khoản lợi nhuận cho Bên B tính đến thời điểm nêu trên.ĐIỀU 3:  THỜI GIAN, PHƯƠNG THỨC CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ3.1 Bên A chuyển vốn đầu tư cho Bên B theo giai đoạn như sau:– Giai đoạn 1: Bên B chuyển cho bên A …. đồng (….. đồng). Dựa trên các lần chuyển tiền thực tế như sau:+ Lần 1: Chuyển ….. vào ngày ………………;+ Lần 2: Chuyển ….. vào ngày ………………;+ Lần 3: Chuyển ….. vào ngày ………………;– Giai đoạn 2: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên B chuyển cho Bên A số tiền cam kết góp còn lại quy định tại Khoản 3.1 của Hợp đồng trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được sau khi nhận tổng số tiền phân chia lợi nhuận của các tháng là …….. từ Bên B.3.2 Phương thức thanh toán tiền đầu tư cho cả giai đoạn 1 và giai đoạn 2 như sau:Chuyển khoản vào tài khoản của Bên A, do Bên A chỉ định như sau:Số tài khoản:Chủ tài khoản:Mở tại:ĐIỀU 4: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN4.1. Kể từ thời điểm chuyển đủ số tiền Giai đoạn 1 quy định tại  Điều 3 của Hợp đồng này, Bên A được hưởng 10% lợi nhuận mỗi tháng từ hoạt động kinh doanh của ……4.2. Thời điểm nhận phân chia lợi nhuận: ……4.3. Phương thức chuyển lợi nhuận: Chuyển khoản vào số tài khoản của Bên B, do Bên B chỉ định như sau:Số tài khoản:Chủ tài khoản:Mở tại: Ngân hàng ….- chi nhánh ……..ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA BÊN ABên cạnh các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này, Bên A có quyền và nghĩa vụ sau:5.1. Nghĩa vụ:Điều hành hoạt động của ……. đúng quy định của Pháp luật. Đảm bảo ……. hoạt động ổn định, không bị gián đoạn. Xây dựng kế hoạch hoạt động nhằm phát triển ……., đảm bảo lợi nhuận các bên nhận được.Thanh toán lợi nhuận thu được từ hoạt động của ……. cho bên B theo nội dung thỏa thuận quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.Đảm bảo Bên B không chịu trách nhiệm liên đới khi phát sinh thiệt hại cho bên thứ ba và/hoặc nhận các quyết định xử lý vi phạm từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền không do lỗi của Bên B.5.2. Quyền lợi:Nhận đầy đủ và đúng thời hạn số tiền đầu tư từ bên B theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng;Từ chối chi trả lợi nhuận khi Bên B không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền đầu tư quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.Thỏa thuận bảo mật vĩnh viễn: Yêu cầu bên B giữ bí mật về hoạt động kinh doanh, kỹ thuật, nhân sự, đối tác của ……. trong thời gian hợp tác và sau khi kết thúc thỏa thuận hợp tác đầu tư – thỏa thuận bảo mật là vĩnh viễn. ĐIỀU 6: QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA BÊN BBên cạnh các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này, Bên A có quyền và nghĩa vụ sau:6.1. Nghĩa vụ:Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ chuyển tiền đầu tư theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng;Thỏa thuận bảo mật vĩnh viễn: Giữ bí mật về hoạt động kinh doanh, kỹ thuật, nhân sự, đối tác của ……. trong thời gian hợp tác và sau khi kết thúc thỏa thuận hợp tác đầu tư .Bồi thường thiệt hại cho Bên A hoặc bên thứ ba do Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ các nghĩa vụ và cam kết tại Hợp đồng.6.2. Quyền lợi:Được hưởng 10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của …. theo quy định tại Điều 3;Yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán lợi nhuận theo như thỏa thuận;Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ, chính xác, minh bạch hoạt động của ….. Giám sát, kiểm tra hoạt động của ……ĐIỀU 7: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNGKhi có sự kiện bất khả kháng quy định tại 1.6 của Hợp đồng:7.1. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm thỏa thuận hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Ngay sau khi sự kiện Bất khả kháng chấm dứt, Các Bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện Thỏa thuận nếu không có yêu cầu nào khác từ một trong Các Bên.7.2. Nếu một Bên do Sự kiện Bất khả kháng xảy ra mà không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định Thỏa thuận trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện Bất khả kháng, thì một trong Các Bên sau đó đều có quyền chấm dứt Thỏa thuận. Thông báo về việc chấm dứt Thỏa thuận bằng văn bản phải được gửi tới Bên còn lại tối thiểu là 30 (ba mươi) ngày trước khi chấm dứt Thỏa thuận.7.3. Bất cứ nghĩa vụ nào của Mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện sự kiện Bất khả kháng đều không được miễn trừ do sự xuất hiện sự kiện bất khả kháng.ĐIỀU 8: CHẬM THANH TOÁN VÀ PHẠT VI PHẠM8.1. Nếu các bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán, chuyển tiền cho bên còn lại theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp đồng thì bên vi phạm sẽ phải trả lãi cho những ngày chậm thanh toán theo lãi suất quá hạn do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán đối với số tiền chậm thanh toán.8.2. Các bên vi phạm nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này gây thiệt hại cho bên còn lại có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại thực tế xảy ra.ĐIỀU 9: CHẤM DỨT THỎA THUẬN9.1. Hợp đồng chấm dứt theo các trường hợp sau:9.1.1. Theo thỏa thuận của các bên;9.1.2. Theo quy định tại khoản 7.2;9.1.3. Theo quy định tại khoản 2.5;9.1.4. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật9.2. Các bên gửi thông báo trước ít nhất 30 ngày tính đến ngày dự kiến chấm dứt thỏa thuận, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.9.3. Khi Hợp đồng chấm dứt:9.2.1. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên A có trách nhiệm hoàn trả lại số tiền Bên B đã đầu tư và các khoản lợi nhuận (nếu có);9.2.2 Các bên có trách nhiệm thanh toán các khoản tiền chậm trả, bồi thường thiệt hại (nếu có). ĐIỀU 10: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỎA THUẬN10.1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận và không phải bồi thường thiệt hại khi bên còn lại vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong Hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.10.2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt thỏa thuận trước ít nhất 30 ngày tính đến ngày dự kiến đơn phương chấm dứt, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.10.3. Khi Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì Hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên A có trách nhiệm hoàn trả lại số tiền Bên B đã đầu tư và các khoản lợi nhuận (nếu có).10.4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong thỏa thuận của bên kia được bồi thường.10.5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận không có căn cứ quy định tại khoản 10.1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại khi có thiệt hại thực tế xảy ra.ĐIỀU 11: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP:Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG13.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Việc ký kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;13.2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.13.3. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.13.4. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản: Bên B giữ 01 (một) bản để thực hiện.13.5. Hai bên thống nhất rằng, Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày …… BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên)BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên)