0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6709cb01830e8-Cập-nhật-quy-trình-và-thủ-tục-đầu-tư-mới-nhất.png

Cập nhật quy trình và thủ tục đầu tư mới nhất

Bài viết này cung cấp thông tin mới nhất về trình tự thủ tục đầu tư, dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Theo đó, các quy định pháp lý quan trọng liên quan đến thủ tục đầu tư bao gồm:

1. Cập nhật quy trình và thủ tục đầu tư mới nhất

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 57/2018/NĐ-CP, trình tự thủ tục đầu tư bao gồm các bước sau:

Liên thông và rút gọn thủ tục hành chính:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định chủ trương đầu tư đối với danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP).

Quyết định này được xem là quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư 2020.

Trong trường hợp có từ hai doanh nghiệp trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Doanh nghiệp có dự án thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 57/2018/NĐ-CP sẽ được cung cấp thông tin hoặc giấy phép quy hoạch để lập quy hoạch chi tiết 1/500. Thời gian cung cấp thông tin hoặc giấy phép quy hoạch tối đa là 15 ngày làm việc từ khi nhận đề nghị của doanh nghiệp.

Việc thẩm định thiết kế cơ sở cho các dự án trong danh mục sẽ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 57 Luật Xây dựng 2014.

Các công trình xây dựng ở nông thôn, khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị hoặc nằm trong các khu công nghiệp, chế xuất, công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao với quy hoạch 1/500 đã được duyệt sẽ được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014.

Các dự án không cần thẩm tra công nghệ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 30, Điều 31 và điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư 2020, cùng với Điều 13 Luật Chuyển giao công nghệ 2017.

Cho phép thực hiện thủ tục song song: Nhà đầu tư được phép thực hiện đồng thời hoặc lồng ghép các thủ tục liên quan đến đất đai, môi trường, xây dựng, và hỗ trợ đầu tư.

Thanh tra và kiểm tra dự án: Các dự án thuộc danh mục tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 57/2018/NĐ-CP, nếu chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, sẽ không bị thanh tra, kiểm tra, hoặc kiểm toán dưới bất kỳ hình thức nào, trừ khi có quy định của Luật hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.

2. Quy định về việc nghiệm thu hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 57/2018/NĐ-CP, quy định về việc nghiệm thu hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án được thực hiện như sau:

Thời gian tổ chức nghiệm thu: Sau khi doanh nghiệp có đề nghị nghiệm thu, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ chủ trì và mời các cơ quan liên quan tham gia Hội đồng nghiệm thu.

Nội dung nghiệm thu: Việc nghiệm thu bao gồm việc đánh giá hạng mục hoặc toàn bộ dự án theo các định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình. Các định mức này được ban hành bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Biên bản nghiệm thu: Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II Nghị định 57/2018/NĐ-CP) sẽ là căn cứ để doanh nghiệp được giải ngân vốn hỗ trợ. Cơ quan nhà nước không được yêu cầu doanh nghiệp bổ sung thêm các văn bản khác ngoài biên bản này.

Câu hỏi 1: Khi doanh nghiệp đề nghị nghiệm thu hạng mục đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần thực hiện trong bao lâu?

Trả lời: Sau khi doanh nghiệp có đề nghị nghiệm thu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải tổ chức Hội đồng nghiệm thu trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Câu hỏi 2: Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu có vai trò gì trong quá trình giải ngân vốn hỗ trợ?

Trả lời: Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II Nghị định 57/2018/NĐ-CP) là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp. Cơ quan nhà nước không được yêu cầu doanh nghiệp bổ sung các văn bản khác ngoài biên bản này.

 

 

 

 

 

avatar
CÔNG TY TNHH HRVN
28 ngày trước
Cập nhật quy trình và thủ tục đầu tư mới nhất
Bài viết này cung cấp thông tin mới nhất về trình tự thủ tục đầu tư, dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Theo đó, các quy định pháp lý quan trọng liên quan đến thủ tục đầu tư bao gồm:1. Cập nhật quy trình và thủ tục đầu tư mới nhấtTheo quy định tại Điều 16 Nghị định 57/2018/NĐ-CP, trình tự thủ tục đầu tư bao gồm các bước sau:Liên thông và rút gọn thủ tục hành chính:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định chủ trương đầu tư đối với danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP).Quyết định này được xem là quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư 2020.Trong trường hợp có từ hai doanh nghiệp trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.Doanh nghiệp có dự án thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 57/2018/NĐ-CP sẽ được cung cấp thông tin hoặc giấy phép quy hoạch để lập quy hoạch chi tiết 1/500. Thời gian cung cấp thông tin hoặc giấy phép quy hoạch tối đa là 15 ngày làm việc từ khi nhận đề nghị của doanh nghiệp.Việc thẩm định thiết kế cơ sở cho các dự án trong danh mục sẽ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 57 Luật Xây dựng 2014.Các công trình xây dựng ở nông thôn, khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị hoặc nằm trong các khu công nghiệp, chế xuất, công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao với quy hoạch 1/500 đã được duyệt sẽ được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014.Các dự án không cần thẩm tra công nghệ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 30, Điều 31 và điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư 2020, cùng với Điều 13 Luật Chuyển giao công nghệ 2017.Cho phép thực hiện thủ tục song song: Nhà đầu tư được phép thực hiện đồng thời hoặc lồng ghép các thủ tục liên quan đến đất đai, môi trường, xây dựng, và hỗ trợ đầu tư.Thanh tra và kiểm tra dự án: Các dự án thuộc danh mục tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 57/2018/NĐ-CP, nếu chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, sẽ không bị thanh tra, kiểm tra, hoặc kiểm toán dưới bất kỳ hình thức nào, trừ khi có quy định của Luật hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.2. Quy định về việc nghiệm thu hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự ánTheo khoản 2 Điều 17 Nghị định 57/2018/NĐ-CP, quy định về việc nghiệm thu hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án được thực hiện như sau:Thời gian tổ chức nghiệm thu: Sau khi doanh nghiệp có đề nghị nghiệm thu, trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ chủ trì và mời các cơ quan liên quan tham gia Hội đồng nghiệm thu.Nội dung nghiệm thu: Việc nghiệm thu bao gồm việc đánh giá hạng mục hoặc toàn bộ dự án theo các định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình. Các định mức này được ban hành bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.Biên bản nghiệm thu: Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II Nghị định 57/2018/NĐ-CP) sẽ là căn cứ để doanh nghiệp được giải ngân vốn hỗ trợ. Cơ quan nhà nước không được yêu cầu doanh nghiệp bổ sung thêm các văn bản khác ngoài biên bản này.Câu hỏi 1: Khi doanh nghiệp đề nghị nghiệm thu hạng mục đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần thực hiện trong bao lâu?Trả lời: Sau khi doanh nghiệp có đề nghị nghiệm thu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải tổ chức Hội đồng nghiệm thu trong thời hạn 05 ngày làm việc.Câu hỏi 2: Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu có vai trò gì trong quá trình giải ngân vốn hỗ trợ?Trả lời: Biên bản nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II Nghị định 57/2018/NĐ-CP) là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp. Cơ quan nhà nước không được yêu cầu doanh nghiệp bổ sung các văn bản khác ngoài biên bản này.