0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6656bc42056ef-TLM-2TV.jpg

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

1. Hồ sơ cần thiết để thành lập một công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách các thành viên công ty.

- Sau đây cần cung cấp những bản sao của các tài liệu pháp lý sau:

  • Với người đại diện pháp lý cho doanh nghiệp, các giấy tờ pháp lý cá nhân cần phải đăng ký;
  • Thành viên công ty cũng cần đăng ký giấy tờ pháp lý cá nhân; Nếu thành viên là một tổ chức, cần cung cấp giấy tờ pháp lý của tổ chức; Trường hợp người được ủy quyền đại diện có giấy tờ pháp lý cá nhân, bản gốc của văn bản ủy quyền cũng cần được cung cấp.

Thành viên là tổ chức nước ngoài cần cung cấp bản sao hợp pháp của giấy tờ pháp lý của tổ chức.

  • Danh sách các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
  • Danh sách người đại diện pháp lý hoặc người được ủy quyền đại diện (nếu thành viên công ty TNHH gồm hơn hai thành viên là một tổ chức)
  • Đối với các doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cần cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp bởi người đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

3. Các bước để đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.

3.1. Trong trường hợp đăng ký doanh nghiệp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:

  • Theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, người đăng ký doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Ngay sau khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy Biên Nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đúng và hợp lệ, Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh Nghiệp sẽ được cấp trong vòng 03 ngày làm việc.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp không tuân theo các quy định, Phòng Đăng ký Kinh Doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ bằng văn bản trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

3.2. Trong trường hợp đăng ký doanh nghiệp online sử dụng chữ ký số:

  • Người nộp hồ sơ sẽ cần kê khai thông tin, tải lên các tài liệu trong dạng điện tử, ký và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp cũng được thanh toán theo quy định.
  • Sau khi gửi hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Biên nhận qua mạng.
  • Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp và thông báo tới doanh nghiệp một cách trực tiếp. Nếu hồ sơ không đáp ứng các tiêu chuẩn, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo tới doanh nghiệp qua mạng để yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ.

3.3. Trong trường hợp đăng ký doanh nghiệp online sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

  • Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để thực hiện các bước từ kê khai thông tin, tải lên tài liệu dạng điện tử, đến việc ký và chứng thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Họ cũng sẽ thanh toán phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Trên hồ sơ ủy quyền, thông tin liên lạc của người ủy quyền cần được ghi rõ để xác thực việc nộp hồ sơ online.
  • Sau khi hồ sơ được gửi đi, người nộp hồ sơ sẽ nhận lại Biên Nhận qua mạng.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp và thông báo tới doanh nghiệp nếu hồ sơ đủ điều kiện. Trong trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng các điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo tới doanh nghiệp qua mạng để yêu cầu họ sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ.
  • Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Yêu cầu về việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện ngay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký. Nội dung công bố bao gồm các thông tin trên Chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp và các thông tin về ngành nghề kinh doanh.
https://lh7-us.googleusercontent.com/jeriETMvfaYnHk6ordcSouu2KEzavGLnacd7nhOVLecwt0ZYMfLY_-hNog-StCe4cuBeCN4UBh6hoPNOPurDtfbqKWPb7dWBQwtqs2OAGyTvTF7ETIEkhHTOEod-wom25TVmLPSEV1DprCgqI6-epCI

4. Thời hạn giải quyết

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được toàn bộ hồ sơ hợp lệ.

5. Phí và lệ phí cho việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:

  • Lệ phí cho việc đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.
  • Phí cho việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.
  • Lệ phí sẽ được miễn cho những trường hợp đăng ký online hoặc đăng ký thành lập dựa trên việc chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
  • Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ phải thanh toán cả phí công bố đăng ký và lệ phí đăng ký doanh nghiệp khi nộp hồ sơ. Các khoản phí và lệ phí này có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, hoặc chuyển khoản, hoặc thanh toán điện tử. Lưu ý là lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại nếu doanh nghiệp không đủ điều kiện nhận Chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký, phí công bố đăng ký doanh nghiệp sẽ được hoàn lại.
https://lh7-us.googleusercontent.com/t8ZRv2Me-DEpMUlLl0abya2UC3w3GXh3dsTR_v-qv3kr6PS7ECM5t-VDyJW0SwF7l0DsfXvOuwAyPA_tZcVRWkGlYTY1_EZjv4RmBBw9pajKROmzkupTKHD___XsHz70O4fpEIijSKMn_C8W6Kppp-g

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Số lượng thành viên tối đa trong Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên là bao nhiêu?

Trả lời: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020

Câu hỏi: Ai không được thành lập công ty TNHH 2 thành viên?

Trả lời: Đối tượng sau đây không được phép góp vốn để thành lập Công ty TNHH 2 Thành viên: các cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, những cá nhân hoặc tổ chức đang làm việc trong quân đội, những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, những người chưa đủ tuổi trưởng thành, và những người bị hạn chế hoặc mất khả năng hành vi dân sự.

Câu hỏi: Thành viên công ty TNHH 2 thành viên là ai?

Trả lời: Theo Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 2 thành viên là một doanh nghiệp trong đó các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Các thành viên có trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, nhưng chỉ đến mức số vốn mà họ đã đóng góp vào doanh nghiệp.

avatar
Holy Legal
101 ngày trước
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
1. Hồ sơ cần thiết để thành lập một công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.- Điều lệ công ty.- Danh sách các thành viên công ty.- Sau đây cần cung cấp những bản sao của các tài liệu pháp lý sau:Với người đại diện pháp lý cho doanh nghiệp, các giấy tờ pháp lý cá nhân cần phải đăng ký;Thành viên công ty cũng cần đăng ký giấy tờ pháp lý cá nhân; Nếu thành viên là một tổ chức, cần cung cấp giấy tờ pháp lý của tổ chức; Trường hợp người được ủy quyền đại diện có giấy tờ pháp lý cá nhân, bản gốc của văn bản ủy quyền cũng cần được cung cấp.Thành viên là tổ chức nước ngoài cần cung cấp bản sao hợp pháp của giấy tờ pháp lý của tổ chức.Danh sách các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên.Danh sách người đại diện pháp lý hoặc người được ủy quyền đại diện (nếu thành viên công ty TNHH gồm hơn hai thành viên là một tổ chức)Đối với các doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi các nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cần cung cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lênHồ sơ đăng ký doanh nghiệp được nộp bởi người đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.3. Các bước để đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.3.1. Trong trường hợp đăng ký doanh nghiệp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:Theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, người đăng ký doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp.Ngay sau khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy Biên Nhận cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ đúng và hợp lệ, Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh Nghiệp sẽ được cấp trong vòng 03 ngày làm việc.Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp không tuân theo các quy định, Phòng Đăng ký Kinh Doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ bằng văn bản trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.3.2. Trong trường hợp đăng ký doanh nghiệp online sử dụng chữ ký số:Người nộp hồ sơ sẽ cần kê khai thông tin, tải lên các tài liệu trong dạng điện tử, ký và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp cũng được thanh toán theo quy định.Sau khi gửi hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Biên nhận qua mạng.Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp và thông báo tới doanh nghiệp một cách trực tiếp. Nếu hồ sơ không đáp ứng các tiêu chuẩn, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo tới doanh nghiệp qua mạng để yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ.3.3. Trong trường hợp đăng ký doanh nghiệp online sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để thực hiện các bước từ kê khai thông tin, tải lên tài liệu dạng điện tử, đến việc ký và chứng thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Họ cũng sẽ thanh toán phí và lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định. Trên hồ sơ ủy quyền, thông tin liên lạc của người ủy quyền cần được ghi rõ để xác thực việc nộp hồ sơ online.Sau khi hồ sơ được gửi đi, người nộp hồ sơ sẽ nhận lại Biên Nhận qua mạng.Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp và thông báo tới doanh nghiệp nếu hồ sơ đủ điều kiện. Trong trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng các điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo tới doanh nghiệp qua mạng để yêu cầu họ sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ.Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Yêu cầu về việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện ngay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký. Nội dung công bố bao gồm các thông tin trên Chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp và các thông tin về ngành nghề kinh doanh.4. Thời hạn giải quyếtTrong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được toàn bộ hồ sơ hợp lệ.5. Phí và lệ phí cho việc thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:Lệ phí cho việc đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.Phí cho việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.Lệ phí sẽ được miễn cho những trường hợp đăng ký online hoặc đăng ký thành lập dựa trên việc chuyển đổi từ hộ kinh doanh.Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ phải thanh toán cả phí công bố đăng ký và lệ phí đăng ký doanh nghiệp khi nộp hồ sơ. Các khoản phí và lệ phí này có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, hoặc chuyển khoản, hoặc thanh toán điện tử. Lưu ý là lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn lại nếu doanh nghiệp không đủ điều kiện nhận Chứng chỉ đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký, phí công bố đăng ký doanh nghiệp sẽ được hoàn lại.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Số lượng thành viên tối đa trong Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên là bao nhiêu?Trả lời: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020Câu hỏi: Ai không được thành lập công ty TNHH 2 thành viên?Trả lời: Đối tượng sau đây không được phép góp vốn để thành lập Công ty TNHH 2 Thành viên: các cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước, những cá nhân hoặc tổ chức đang làm việc trong quân đội, những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, những người chưa đủ tuổi trưởng thành, và những người bị hạn chế hoặc mất khả năng hành vi dân sự.Câu hỏi: Thành viên công ty TNHH 2 thành viên là ai?Trả lời: Theo Điều 46 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 2 thành viên là một doanh nghiệp trong đó các thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Các thành viên có trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, nhưng chỉ đến mức số vốn mà họ đã đóng góp vào doanh nghiệp.