0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file6655a21a294b6-z5484625736989_2574ff48462a3a953d5aacf12db747ee.jpg

THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN

1. Cơ sở pháp lý về việc giải thể công ty TNHH 1 thành viên
Cơ sở pháp lý liên quan đến quá trình giải thể công ty TNHH một thành viên bao gồm:

Luật Doanh nghiệp 2020 và

Nghị định 01/2021/NĐ-CP liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.

2. Các trường hợp giải thể công ty TNHH 1 thành viên

Những trường hợp dưới đây đều dẫn đến việc giải thể công ty TNHH một thành viên:

  • Khi thời hạn hoạt động mà công ty TNHH một thành viên đã ghi trong Điều lệ hết hạn mà không có quyết định về việc gia hạn.
  • Việc giải thể công ty TNHH một thành viên được thực hiện dựa trên quyết định của chủ sở hữu công ty.
  • Công ty TNHH một thành viên nhận quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ khi Luật Quản lý thuế có quy định điều khác. Lưu ý, trong bài viết này, chúng tôi không thảo luận tình huống giải thể này và sẽ dành riêng một bài viết khác để đề cập.

3. Điều kiện giải thể công ty TNHH 1 thành viên

Để có thể giải thể, doanh nghiệp cần đạt những yêu cầu sau:

  • Thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
  • Không có bất kỳ vụ việc tranh chấp nào đang được Tòa án hoặc cơ quan trọng tài xem xét vào thời điểm giải thể.

4. Trình tự, thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên

a) Giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty (nếu có) trước khi giải thể công ty TNHH 1 thành viên

Trước khi bắt đầu tiến trình đăng ký giải thể, doanh nghiệp cần hoàn thành các thủ tục để chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, địa điểm đại diện, và các điểm kinh doanh của họ với các bước như dưới đây:

  • Doanh nghiệp sẽ thanh toán tất cả các khoản nợ và giải quyết chúng theo trình tự sau: (1) thanh toán nợ cho người lao động, (2) giải quyết nợ thuế, (3) cân đối nợ với các đối tác kinh doanh và nhà cung cấp.
  • Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ giải thể tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ cho việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

b) Thực hiện thông báo giải thể với Phòng Đăng ký kinh doanh

Công ty TNHH một thành viên cần nộp hồ sơ thông báo về việc giải thể tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính trong vòng 07 ngày từ khi thông qua nghị quyết hoặc quyết định giải thể công ty.

Dựa trên khoản 1, điều 70 trong Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:

Trong vòng một ngày làm việc từ khi nhận được thông báo về việc giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh cần hoàn thành những công việc sau đây:

  • Phát hành các tài liệu liên quan và thông báo về tình trạng của công ty TNHH một thành viên đang trong quá trình giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Cập nhật tình trạng pháp lý của công ty TNHH một thành viên từ trạng thái hiện tại sang "đang trong quá trình giải thể" trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo thông tin về việc giải thể của công ty TNHH một thành viên tới Cơ quan thuế.

c) Giải quyết nợ nần để giải thể công ty TNHH 1 thành viên:

Thực hiện nghĩa vụ thanh toán thuế đối với cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Tiến hành việc thanh lý tài sản thuộc sở hữu của công ty TNHH một thành viên và chi trả các khoản nợ theo trình tự cụ thể sau đây:

  • Đầu tiên, trả nợ lương, tiền trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các lợi ích khác của nhân viên;
  • Tiếp theo, thanh toán nợ thuế;
  • Cuối cùng, trả các khoản nợ khác.

d) Gửi hồ sơ đăng ký giải thể công ty TNHH 1 thành viên tới Phòng Đăng ký kinh doanh:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, công ty TNHH 1 thành viên gửi hồ sơ đăng lý giải thể doanh nghiệp với các giấy tờ nêu trên đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH 1 thành viên đặt trụ sở chính

e) Xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể công ty TNHH một thành viên, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc công ty TNHH một thành viên đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan Thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của công ty đến Phòng đăng ký kinh doanh.

g) Nhận kết quả

  • Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể Công ty TNHH Một thành viên, nếu không có phản hồi phản đối từ Cơ quan Thuế, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của Công ty TNHH Một thành viên trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp lên trạng thái đã giải thể;
  • Thông báo về việc giải thể công ty TNHH Một thành viên sẽ được công bố.

Lưu ý: Nếu Công ty TNHH Một thành viên có sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp phát, công ty có trách nhiệm trả lại con dấu, cùng với Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo đúng quy định khi tiến hành quá trình giải thể.

Câu hỏi liên quan

Câu hỏi: Hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên ?

Trả lời: Thành phần hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên gồm: 

  • Thông báo giải thể công ty TNHH một thành viên theo Mẫu Phụ lục II-22, đi kèm với Thông tư số 01/2021/ TT-BKHĐT;
  • Quyết định của chủ công ty về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số tiền nợ đã được thanh toán, bao gồm nợ người lao động, nợ bảo hiểm xã hội, thuế và những nợ khác;
  • Danh sách người lao động hiện tại và quyền lợi của họ đã được giải quyết;
  • Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ thuế;
  • Tài liệu chứng thực việc doanh nghiệp đã công bố thông báo giải thể;
  • Giấy chứng nhận của Cơ quan công an xác nhận doanh nghiệp đã nộp và huỷ con dấu theo quy định;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản gốc).

Câu hỏi: Các hoạt động nào bị cấm khi giải thể công ty TNHH 1 thành viên ?

Trả lời: Từ khi ra quyết định giải thể một công ty TNHH một thành viên, nghiêm cấp công ty hoặc chủ sở hữu công ty thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Giấu hoặc phân tán tài sản của công ty;
  • Từ chối hoặc giảm quyền đòi nợ;
  • Chuyển đổi các khoản nợ không được đảm bảo thành các khoản nợ được đảm bảo bằng tài sản công ty;
  • Ký hợp đồng mới, ngoại trừ trường hợp ký hợp đồng mới để thực thi việc giải thể;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng đi, hay cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện các hợp đồng hiện đang hiệu lực;
  • Vận động vốn dưới bất kỳ hình thức nào dưới tên của công ty đang trong quá trình giải thể.

Cá nhân và tổ chức thực hiện những hành vi trên có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự phụ thuộc vào mức độ và tính chất của hành vi. Nếu những hành này gây ra hậu quả và thiệt hại, thì cá nhân/tổ chức thực hiện hành vi đó sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.

avatar
Holy Legal
142 ngày trước
THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
1. Cơ sở pháp lý về việc giải thể công ty TNHH 1 thành viênCơ sở pháp lý liên quan đến quá trình giải thể công ty TNHH một thành viên bao gồm:Luật Doanh nghiệp 2020 vàNghị định 01/2021/NĐ-CP liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.2. Các trường hợp giải thể công ty TNHH 1 thành viênNhững trường hợp dưới đây đều dẫn đến việc giải thể công ty TNHH một thành viên:Khi thời hạn hoạt động mà công ty TNHH một thành viên đã ghi trong Điều lệ hết hạn mà không có quyết định về việc gia hạn.Việc giải thể công ty TNHH một thành viên được thực hiện dựa trên quyết định của chủ sở hữu công ty.Công ty TNHH một thành viên nhận quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ khi Luật Quản lý thuế có quy định điều khác. Lưu ý, trong bài viết này, chúng tôi không thảo luận tình huống giải thể này và sẽ dành riêng một bài viết khác để đề cập.3. Điều kiện giải thể công ty TNHH 1 thành viênĐể có thể giải thể, doanh nghiệp cần đạt những yêu cầu sau:Thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sảnKhông có bất kỳ vụ việc tranh chấp nào đang được Tòa án hoặc cơ quan trọng tài xem xét vào thời điểm giải thể.4. Trình tự, thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viêna) Giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty (nếu có) trước khi giải thể công ty TNHH 1 thành viênTrước khi bắt đầu tiến trình đăng ký giải thể, doanh nghiệp cần hoàn thành các thủ tục để chấm dứt hoạt động của các chi nhánh, địa điểm đại diện, và các điểm kinh doanh của họ với các bước như dưới đây:Doanh nghiệp sẽ thanh toán tất cả các khoản nợ và giải quyết chúng theo trình tự sau: (1) thanh toán nợ cho người lao động, (2) giải quyết nợ thuế, (3) cân đối nợ với các đối tác kinh doanh và nhà cung cấp.Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ giải thể tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện.Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ cho việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.b) Thực hiện thông báo giải thể với Phòng Đăng ký kinh doanhCông ty TNHH một thành viên cần nộp hồ sơ thông báo về việc giải thể tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính trong vòng 07 ngày từ khi thông qua nghị quyết hoặc quyết định giải thể công ty.Dựa trên khoản 1, điều 70 trong Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:Trong vòng một ngày làm việc từ khi nhận được thông báo về việc giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh cần hoàn thành những công việc sau đây:Phát hành các tài liệu liên quan và thông báo về tình trạng của công ty TNHH một thành viên đang trong quá trình giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;Cập nhật tình trạng pháp lý của công ty TNHH một thành viên từ trạng thái hiện tại sang "đang trong quá trình giải thể" trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;Thông báo thông tin về việc giải thể của công ty TNHH một thành viên tới Cơ quan thuế.c) Giải quyết nợ nần để giải thể công ty TNHH 1 thành viên:Thực hiện nghĩa vụ thanh toán thuế đối với cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.Tiến hành việc thanh lý tài sản thuộc sở hữu của công ty TNHH một thành viên và chi trả các khoản nợ theo trình tự cụ thể sau đây:Đầu tiên, trả nợ lương, tiền trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các lợi ích khác của nhân viên;Tiếp theo, thanh toán nợ thuế;Cuối cùng, trả các khoản nợ khác.d) Gửi hồ sơ đăng ký giải thể công ty TNHH 1 thành viên tới Phòng Đăng ký kinh doanh:Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ, công ty TNHH 1 thành viên gửi hồ sơ đăng lý giải thể doanh nghiệp với các giấy tờ nêu trên đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty TNHH 1 thành viên đặt trụ sở chínhe) Xử lý hồ sơSau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể công ty TNHH một thành viên, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc công ty TNHH một thành viên đăng ký giải thể cho Cơ quan thuế.Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan Thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của công ty đến Phòng đăng ký kinh doanh.g) Nhận kết quảTrong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể Công ty TNHH Một thành viên, nếu không có phản hồi phản đối từ Cơ quan Thuế, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của Công ty TNHH Một thành viên trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp lên trạng thái đã giải thể;Thông báo về việc giải thể công ty TNHH Một thành viên sẽ được công bố.Lưu ý: Nếu Công ty TNHH Một thành viên có sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp phát, công ty có trách nhiệm trả lại con dấu, cùng với Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo đúng quy định khi tiến hành quá trình giải thể.Câu hỏi liên quanCâu hỏi: Hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên ?Trả lời: Thành phần hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên gồm: Thông báo giải thể công ty TNHH một thành viên theo Mẫu Phụ lục II-22, đi kèm với Thông tư số 01/2021/ TT-BKHĐT;Quyết định của chủ công ty về việc giải thể doanh nghiệp;Danh sách chủ nợ và số tiền nợ đã được thanh toán, bao gồm nợ người lao động, nợ bảo hiểm xã hội, thuế và những nợ khác;Danh sách người lao động hiện tại và quyền lợi của họ đã được giải quyết;Giấy xác nhận của cơ quan thuế về việc thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ thuế;Tài liệu chứng thực việc doanh nghiệp đã công bố thông báo giải thể;Giấy chứng nhận của Cơ quan công an xác nhận doanh nghiệp đã nộp và huỷ con dấu theo quy định;Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản gốc).Câu hỏi: Các hoạt động nào bị cấm khi giải thể công ty TNHH 1 thành viên ?Trả lời: Từ khi ra quyết định giải thể một công ty TNHH một thành viên, nghiêm cấp công ty hoặc chủ sở hữu công ty thực hiện các hoạt động sau đây:Giấu hoặc phân tán tài sản của công ty;Từ chối hoặc giảm quyền đòi nợ;Chuyển đổi các khoản nợ không được đảm bảo thành các khoản nợ được đảm bảo bằng tài sản công ty;Ký hợp đồng mới, ngoại trừ trường hợp ký hợp đồng mới để thực thi việc giải thể;Cầm cố, thế chấp, tặng đi, hay cho thuê tài sản;Chấm dứt thực hiện các hợp đồng hiện đang hiệu lực;Vận động vốn dưới bất kỳ hình thức nào dưới tên của công ty đang trong quá trình giải thể.Cá nhân và tổ chức thực hiện những hành vi trên có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự phụ thuộc vào mức độ và tính chất của hành vi. Nếu những hành này gây ra hậu quả và thiệt hại, thì cá nhân/tổ chức thực hiện hành vi đó sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.