
Quy Trình Chi Tiết Thủ Tục Nhập Khẩu Cát vào Việt Nam
Việc nhập khẩu cát xây dựng vào Việt Nam là một trong những thủ tục quan trọng trong ngành xây dựng và xây lắp. Để đảm bảo nguồn cung ứng và chất lượng của nguyên liệu này, quy trình nhập khẩu cát xây dựng phải tuân thủ các quy định và thủ tục hải quan được đặt ra bởi pháp luật.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp chi tiết về quy trình thủ tục nhập khẩu cát vào Việt Nam, từ việc làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ hải quan, đến xác định thuế nhập khẩu. Điều này giúp các thương nhân và những ai quan tâm đến việc nhập khẩu cát xây dựng hiểu rõ hơn về quy trình và các yêu cầu pháp luật liên quan. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về quy trình này trong các phần sau đây.
Cát xây dựng là gì?
Cát xây dựng là một loại nguyên liệu dạng hạt tự nhiên bao gồm các hạt đá và khoáng vật nhỏ, có kích thước nằm trong khoảng từ 0,0625 mm đến 2 mm (sử dụng thang Wentworth tại Hoa Kỳ) hoặc từ 0,05 mm đến 1 mm (sử dụng thang Kachinskii tại Nga và Việt Nam hiện nay). Những hạt vật liệu tự nhiên nếu có kích thước trong khoảng này, chúng được gọi là hạt cát. Cát xây dựng khác biệt với đất bùn (silt) với hạt có đường kính nhỏ hơn 0,0625 mm đến 0,004 mm, hoặc bụi (silt) với hạt có đường kính nhỏ hơn 0,05 mm đến 0,001 mm. Lớp kích thước hạt lớn hơn tiếp theo là sỏi/cuội, với đường kính hạt trong khoảng từ 2 mm đến 64 mm (sử dụng tiêu chuẩn tại Mỹ) hoặc từ 1 đến 3 mm (sử dụng tiêu chuẩn tại Nga).
Loại cát xây dựng thông dụng ở Việt Nam:
Ở Việt Nam, cát xây dựng thường được chia thành 4 loại chính:
- Cát vàng xây dựng.
- Cát san lấp.
- Cát xây tô.
- Cát bê tông.
Cát xây tô và cát bê tông là loại cát sông sau khi khai thác được rửa để loại bỏ tạp chất hữu cơ. Chúng đảm bảo cỡ hạt theo tiêu chuẩn TCVN 1770 – 86 để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của từng loại công trình và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Cát Xây Dựng
Dưới đây là quy trình thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu cát xây dựng:
Làm Thủ Tục Hải Quan Nhập Khẩu Cát Xây Dựng
Khi có nhu cầu nhập khẩu cát xây dựng từ nước ngoài vào Việt Nam, thương nhân cần thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu cát xây dựng tương tự như đối với hàng hoá nhập khẩu khác. Thủ tục này tuân thủ quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, được sửa đổi và bổ sung tại Khoản 5 Điều 1 của Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Hồ Sơ Hải Quan Bao Gồm:
- Tờ khai hải quan.
- Hoá đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương tự (trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán) - 01 bản chụp.
Trong trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định lấy hàng từ nước ngoài, cơ quan hải quan sẽ chấp nhận hoá đơn của người bán tại Việt Nam cung cấp cho chủ hàng.
Người Khai Hải Quan Không Phải Nộp Hoá Đơn Thương Mại Trong Những Trường Hợp Sau:
- Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định rõ bản chính hay bản chụp, người khai hải quan được nộp bản chụp.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, người khai hải quan chỉ nộp 01 lần tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên.
Nộp Thuế Nhập Khẩu Cát Xây Dựng
Sau khi hoàn tất thủ tục nhập khẩu cát xây dựng, thương nhân phải thực hiện nộp thuế nhập khẩu với mặt hàng cát xây dựng. Cụ thể, quy định về thuế nhập khẩu dựa trên Danh mục hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam, được ban hành kèm theo Thông tư 31/2022/TT-BTC; Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hoá và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp và thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi 1: Quy trình chi tiết thủ tục nhập khẩu cát vào Việt Nam là gì?
Trả lời: Quy trình nhập khẩu cát vào Việt Nam bao gồm các bước sau:
- Làm thủ tục hải quan nhập khẩu cát xây dựng, tuân thủ quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Nộp hồ sơ hải quan bao gồm tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương, và các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
- Xác định thuế nhập khẩu cát xây dựng theo biểu thuế nhập khẩu hàng hóa, và nộp thuế hải quan theo quy định.
Câu hỏi 2: Hồ sơ hải quan cần bao gồm những giấy tờ gì khi nhập khẩu cát xây dựng?
Trả lời: Hồ sơ hải quan khi nhập khẩu cát xây dựng cần bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai hải quan
- Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương
- Giấy chứng nhận hợp quy, giấy công bố hợp quy và/hoặc thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
Câu hỏi 3: Người khai hải quan có phải nộp hoá đơn thương mại trong trường hợp nào?
Trả lời: Người khai hải quan phải nộp hóa đơn thương mại trong hầu hết các trường hợp nhập khẩu hàng hóa, trừ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người khai hải quan thuộc diện doanh nghiệp ưu tiên.
- Hàng hóa nhập khẩu với mục đích thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
- Người mua không phải thanh toán cho người bán hay hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn.
Câu hỏi 4: Nếu có thay đổi về thuế nhập khẩu cát xây dựng, làm thế nào để thương nhân có thể biết?
Trả lời: Để cập nhật về thuế nhập khẩu cát xây dựng, thương nhân có thể theo dõi các thông báo của Bộ Tài chính, Cục Hải quan và Cục Thuế. Ngoài ra, thương nhân cũng có thể tra cứu biểu thuế nhập khẩu hàng hóa trên trang web của Cục Hải quan hoặc sử dụng công cụ tìm kiếm trên web. Thương nhân nên luôn nắm bắt những thay đổi về thuế nhập khẩu cát xây dựng để tính toán chi phí và lợi nhuận một cách chính xác.
