
Hướng Dẫn Đơn Giản Quy trình và Thủ tục Xin Bảo Hiểm Bảo Trợ
Khi cuộc sống đưa ra những thách thức và rủi ro không mong muốn, việc sở hữu một chính sách bảo hiểm bảo trợ có thể là một sự an tâm quan trọng. Bảo hiểm bảo trợ không chỉ đảm bảo rằng bạn và gia đình của mình sẽ được bảo vệ tốt trong trường hợp xảy ra sự cố, mà còn mang lại sự yên tâm và tiết kiệm tài chính trong tương lai.
Tuy nhiên, để có được một chính sách bảo hiểm bảo trợ phù hợp với nhu cầu của bạn, bạn cần phải hiểu rõ về quy trình và thủ tục xin bảo hiểm bảo trợ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá chi tiết về quá trình này, từ việc chuẩn bị tài liệu đến việc nhận được sự bảo vệ bạn cần. Hãy cùng đi vào cuộc hành trình để tìm hiểu về thủ tục xin bảo hiểm bảo trợ và tại sao nó quan trọng đối với tình hình tài chính của bạn.
Đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp hàng tháng
Theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP, các đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp hàng tháng bao gồm:
- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng: Đây bao gồm trẻ bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi, trẻ mồ côi, trẻ có cha mẹ bị tuyên bố mất tích hoặc đang chấp hành án phạt tù.
- Người không có nguồn nuôi dưỡng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất: Người này sẽ tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo.
- Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ: Đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (người đơn thân nghèo đang nuôi con).
- Người cao tuổi: Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người phụng dưỡng và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
- Người khuyết tật: Bao gồm người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
- Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo: Đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
- Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo: Không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.
Chính sách trợ giúp xã hội được thi hành dựa trên các nguyên tắc như kịp thời, công bằng, công khai, minh bạch, và hỗ trợ theo mức độ khó khăn của từng đối tượng. Điều này giúp đối tượng có cuộc sống ổn định hơn và đảm bảo sự công bằng trong xã hội.
Thủ tục hưởng trợ cấp hàng tháng và hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
Dựa trên Nghị định 20/2021/NĐ-CP, thủ tục chi trả trợ cấp xã hội và nhận chăm sóc hàng tháng được tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ bảo trợ xã hội
Để hưởng chế độ bảo trợ xã hội, người nộp hồ sơ cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau:
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
- Giấy khai sinh của trẻ em (áp dụng cho trẻ em, người đơn thân nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con).
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền (áp dụng cho người bị nhiễm HIV).
- Giấy tờ xác nhận đang mang thai của cơ quan y tế (áp dụng cho người khuyết tật đang mang thai).
- Giấy xác nhận khuyết tật (áp dụng cho người khuyết tật).
Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a, tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b, tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 3, tất cả đều ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ sẽ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã và công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội. Các công chức này sẽ rà soát hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc xét duyệt trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Sau đó, thông tin của đối tượng sẽ được niêm yết công khai kết quả tại trụ sở trong 02 ngày, trừ các thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng.
Nếu có khiếu nại, trường hợp đó cũng sẽ được xem xét và kết luận, và nội dung khiếu nại sẽ được công khai trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Bước 3: Xử lý hồ sơ tại cấp huyện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ gửi hồ sơ và đề nghị liên quan đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trong 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại.
Tại cấp huyện, hồ sơ sẽ được thẩm định và quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Nếu không đủ điều kiện, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng trong thời gian 03 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết chế độ bảo trợ xã hội tối đa là 22 ngày, và trong trường hợp có khiếu nại thì tối đa là 32 ngày kể từ khi nộp hồ sơ cho đến khi nhận được quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng.
Trường hợp đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bị chết hoặc không đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng.
Thời gian thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng kể từ tháng ngay sau tháng đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng chết hoặc không đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội.
Thủ tục nhận trợ cấp hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú
Đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
Dựa trên khoản 3 Điều 8 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP, thủ tục chi trả trợ cấp xã hội và nhận chăm sóc hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được quy định như sau:
Bước 1: Gửi văn bản đề nghị tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới
Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng cần viết văn bản đề nghị và gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đã thay đổi nơi cư trú mới.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ gửi văn bản này đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nộp gửi văn bản đề nghị đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng tại địa chỉ mới nơi đối tượng thay đổi cư trú.
Đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Dựa trên khoản 3 Điều 8 của Nghị định 20/2021/NĐ-CP, thủ tục chi trả trợ cấp xã hội và nhận chăm sóc hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong và ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định như sau:
Bước 1: Gửi văn bản đề nghị tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng gửi văn bản đề nghị đến Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sau đó trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng tại nơi cư trú cũ của đối tượng. Sau đó, họ gửi văn bản kèm hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng đang cư trú mới.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú mới xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Sau khi nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho đối tượng.
Thời gian hưởng trợ cấp và chăm sóc hàng tháng sẽ bắt đầu ngay sau tháng được ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đối tượng thay đổi cư trú.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi 1: Bảo hiểm bảo trợ là gì?
Trả lời: Bảo hiểm bảo trợ là một hình thức bảo hiểm xã hội hoặc tài sản cung cấp hỗ trợ tài chính cho các đối tượng trong trường hợp gặp khó khăn, thất nghiệp, bệnh tật hoặc các tình huống bất khả kháng.
Câu hỏi 2: Ai có thể xin bảo hiểm bảo trợ?
Trả lời: Điều này phụ thuộc vào quy định cụ thể của từng chương trình bảo hiểm bảo trợ. Thông thường, đối tượng có thể là người lao động, người thất nghiệp, người nhiễm bệnh nặng, trẻ em mồ côi, người khuyết tật, và những người gặp tình huống đặc biệt khó khăn.
Câu hỏi 3: Quy trình xin bảo hiểm bảo trợ bao gồm những bước nào?
Trả lời: Quy trình xin bảo hiểm bảo trợ thường bao gồm:
- Chuẩn bị hồ sơ: Thu thập và chuẩn bị giấy tờ, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của chương trình bảo hiểm.
- Điền đơn xin bảo hiểm: Điền đơn xin theo mẫu được cung cấp hoặc theo quy định của cơ quan bảo hiểm.
- Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ và đơn xin bảo hiểm đến cơ quan bảo hiểm hoặc trạm y tế địa phương.
- Xem xét và duyệt hồ sơ: Cơ quan bảo hiểm sẽ xem xét hồ sơ và quyết định xem bạn có đủ điều kiện để nhận bảo hiểm hay không.
- Ký hợp đồng: Nếu hồ sơ được chấp nhận, bạn sẽ ký hợp đồng bảo hiểm với cơ quan bảo hiểm.
- Nhận trợ cấp: Sau khi hợp đồng được ký, bạn có thể nhận trợ cấp theo quy định của chương trình.
Câu hỏi 4: Các loại bảo hiểm bảo trợ phổ biến là gì?
Trả lời: Các loại bảo hiểm bảo trợ phổ biến bao gồm:
- Bảo hiểm thất nghiệp.
- Bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Bảo hiểm mất việc làm.
- Bảo hiểm mẹ và trẻ em.
- Bảo hiểm người cao tuổi.
Câu hỏi 5: Làm thế nào để biết bạn đủ điều kiện để xin bảo hiểm bảo trợ?
Trả lời: Điều này phụ thuộc vào loại bảo hiểm và quy định cụ thể. Thông thường, bạn cần thỏa mãn điều kiện về thu nhập, tình trạng sức khỏe, tình huống gia đình, và quá trình làm việc. Để biết chính xác, bạn nên tham khảo các quy định cụ thể từ cơ quan bảo hiểm hoặc tìm kiếm thông tin trên trang web của họ.
Câu hỏi 6: Thời gian xử lý hồ sơ bảo hiểm bảo trợ là bao lâu?
Trả lời: Thời gian xử lý hồ sơ bảo hiểm bảo trợ có thể khác nhau tùy theo loại bảo hiểm, khu vực, và cơ quan bảo hiểm. Thông thường, quy trình này có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng.
