0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64edc62456b2d-thur---2023-08-29T171731.260.png

QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ KHI LÀM MẤT CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

"Quy định về xử lý khi làm mất chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân". Hẳn nhiều người trong chúng ta đã từng phải đối mặt với tình huống làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN hoặc lo lắng về việc này. Vậy trong trường hợp đáng tiếc đó xảy ra, chúng ta cần phải làm gì? Thủ tục pháp luật là gì và chúng ta có thể đối diện với những hậu quả pháp lý nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.

1.Thế nào là chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có vai trò quan trọng trong việc chứng minh rằng một cá nhân đã tuân thủ nghĩa vụ thuế cá nhân (TNCN) theo quy định pháp luật. Cụ thể, theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, các tổ chức và cá nhân phải cấp chứng từ này khi họ đã khấu trừ thuế trên các khoản thu nhập mà họ trả cho người thu nhập. Tuy nhiên, nếu cá nhân ủy quyền quyết toán thuế, chứng từ khấu trừ thuế sẽ không được cấp.

Chứng từ này chứng tỏ việc cá nhân đã hoàn thành các khoản chi trả đã bị khấu trừ thuế, giúp giảm số tiền thuế cần nộp. Nó cũng là bằng chứng hợp pháp trong quá trình đóng thuế và có thể liên quan đến nhiều loại thu nhập khác nhau:

  • Thu nhập của cá nhân không cư trú
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • Thu nhập từ hoạt động đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp, hoặc cho thuê tài sản
  • Thu nhập từ đầu tư vốn
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú
  • Thu nhập từ trúng thưởng
  • Thu nhập từ bản quyền và nhượng quyền thương mại
  • Khấu trừ thuế 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập trong một số trường hợp cụ thể.

Vì vậy, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là công cụ quan trọng trong việc quản lý và tuân thủ các nghĩa vụ thuế cá nhân.

2. Mục đích sử dụng của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có các mục đích và ứng dụng quan trọng trong quá trình quyết toán thuế. Theo Phụ lục I của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, chứng từ này là một phần của hồ sơ quyết toán thuế khi cá nhân tự tiến hành quyết toán với cơ quan thuế.

Chứng từ này có tác dụng chứng minh số thuế đã được khấu trừ cho cá nhân theo quy định của pháp luật thuế. Nhờ có chứng từ này, cá nhân có thể xác định liệu mình cần phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân hay không, và liệu số tiền khấu trừ có đúng hay không.

Thêm vào đó, chứng từ cũng giúp làm rõ và minh bạch các khoản tiền đã được khấu trừ thuế, đóng góp vào việc tăng cường tính minh bạch và rõ ràng trong quá trình đóng và quyết toán thuế cá nhân.

3. Mất chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bị xử lý như thế nào?

Xử lý khi mất chứng từ liên quan đến khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là tài liệu quan trọng để chứng minh người dân đã thực hiện việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đúng theo luật pháp. Chúng đóng vai trò không thể thiếu trong việc kiểm tra và xác minh nghĩa vụ thuế của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, có trường hợp người dân làm mất chứng từ này, điều này đã thu hút sự quan tâm của nhiều người về cách xử lý trong tình huống đó.

Theo Quyết định 747/2015/QĐ-TCT:

  • Khi phát hiện chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị mất, cá nhân hoặc tổ chức sử dụng chứng từ cần phải báo cáo tình trạng mất đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế. Sau khi tiếp nhận và đóng dấu xác nhận, Bộ phận này sẽ chuyển báo cáo đến Bộ phận ấn chỉ để xử lý.
  • Báo cáo về việc chứng từ bị mất, cháy, hỏng sẽ được nhập vào chương trình Quản lý ấn chỉ của Cục Thuế/Chi cục Thuế. Trường hợp báo cáo được gửi qua mạng sẽ được chương trình này hỗ trợ trong việc tiếp nhận thông tin.
  • Các thông tin về việc mất, cháy, hỏng chứng từ sẽ được công bố trên trang web chính thức của Cục Thuế và Tổng cục Thuế. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo, cơ quan thuế sẽ thực hiện các thủ tục vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt nếu cần.

Theo đó, người dân phải báo cáo ngay khi phát hiện chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị mất và chịu trách nhiệm trong việc hợp tác với cơ quan thuế để giải quyết vấn đề này. Các biên bản và quyết định xử phạt, nếu có, sẽ do cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện.

4. Xử phạt đối với doanh nghiệp làm mất chứng tù khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Nếu doanh nghiệp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN, họ có thể phải đối mặt với hình phạt theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP. Điều này quy định về các biện pháp xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán độc lập. Cụ thể, phần 2 của Điều 15 quy định rằng:

Doanh nghiệp có thể bị phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng nếu họ vi phạm một trong các hành vi sau:

a) Không lưu trữ đầy đủ tài liệu kế toán theo quy định.
b) Không bảo quản tài liệu kế toán an toàn, dẫn đến hư hỏng hoặc mất mát tài liệu trong thời gian lưu trữ.
c) Sử dụng tài liệu kế toán không đúng quy định trong thời gian lưu trữ.
d) Không tổ chức kiểm kê, phân loại, và phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc hủy hoại.

Do đó, nếu doanh nghiệp của chị làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN (loại tài liệu này có thể coi là một phần của tài liệu kế toán), họ có thể bị phạt số tiền trong khoảng từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

Kết luận: 

Qua bài viết, chúng ta đã được làm sáng tỏ về các quy định và hậu quả có thể xảy ra khi làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Điều này không chỉ có ảnh hưởng đến cá nhân, mà còn có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp hoặc tổ chức mà bạn đang công tác. Để đảm bảo rằng bạn hiểu rõ và tuân thủ theo các thủ tục pháp luật, việc tìm hiểu kỹ lưỡng và nắm vững các quy định là vô cùng quan trọng. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, và nếu có thêm câu hỏi hoặc cần tư vấn, đừng ngần ngại liên hệ với các chuyên gia pháp luật để có được sự hỗ trợ tốt nhất.

 

avatar
Nguyễn Thị Ngọc Lan
605 ngày trước
QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ KHI LÀM MẤT CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
"Quy định về xử lý khi làm mất chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân". Hẳn nhiều người trong chúng ta đã từng phải đối mặt với tình huống làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN hoặc lo lắng về việc này. Vậy trong trường hợp đáng tiếc đó xảy ra, chúng ta cần phải làm gì? Thủ tục pháp luật là gì và chúng ta có thể đối diện với những hậu quả pháp lý nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.1.Thế nào là chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có vai trò quan trọng trong việc chứng minh rằng một cá nhân đã tuân thủ nghĩa vụ thuế cá nhân (TNCN) theo quy định pháp luật. Cụ thể, theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, các tổ chức và cá nhân phải cấp chứng từ này khi họ đã khấu trừ thuế trên các khoản thu nhập mà họ trả cho người thu nhập. Tuy nhiên, nếu cá nhân ủy quyền quyết toán thuế, chứng từ khấu trừ thuế sẽ không được cấp.Chứng từ này chứng tỏ việc cá nhân đã hoàn thành các khoản chi trả đã bị khấu trừ thuế, giúp giảm số tiền thuế cần nộp. Nó cũng là bằng chứng hợp pháp trong quá trình đóng thuế và có thể liên quan đến nhiều loại thu nhập khác nhau:Thu nhập của cá nhân không cư trúThu nhập từ tiền lương, tiền côngThu nhập từ hoạt động đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp, hoặc cho thuê tài sảnThu nhập từ đầu tư vốnThu nhập từ chuyển nhượng chứng khoánThu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trúThu nhập từ trúng thưởngThu nhập từ bản quyền và nhượng quyền thương mạiKhấu trừ thuế 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập trong một số trường hợp cụ thể.Vì vậy, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là công cụ quan trọng trong việc quản lý và tuân thủ các nghĩa vụ thuế cá nhân.2. Mục đích sử dụng của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhânChứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có các mục đích và ứng dụng quan trọng trong quá trình quyết toán thuế. Theo Phụ lục I của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, chứng từ này là một phần của hồ sơ quyết toán thuế khi cá nhân tự tiến hành quyết toán với cơ quan thuế.Chứng từ này có tác dụng chứng minh số thuế đã được khấu trừ cho cá nhân theo quy định của pháp luật thuế. Nhờ có chứng từ này, cá nhân có thể xác định liệu mình cần phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân hay không, và liệu số tiền khấu trừ có đúng hay không.Thêm vào đó, chứng từ cũng giúp làm rõ và minh bạch các khoản tiền đã được khấu trừ thuế, đóng góp vào việc tăng cường tính minh bạch và rõ ràng trong quá trình đóng và quyết toán thuế cá nhân.3. Mất chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bị xử lý như thế nào?Xử lý khi mất chứng từ liên quan đến khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN):Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là tài liệu quan trọng để chứng minh người dân đã thực hiện việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đúng theo luật pháp. Chúng đóng vai trò không thể thiếu trong việc kiểm tra và xác minh nghĩa vụ thuế của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, có trường hợp người dân làm mất chứng từ này, điều này đã thu hút sự quan tâm của nhiều người về cách xử lý trong tình huống đó.Theo Quyết định 747/2015/QĐ-TCT:Khi phát hiện chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị mất, cá nhân hoặc tổ chức sử dụng chứng từ cần phải báo cáo tình trạng mất đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế. Sau khi tiếp nhận và đóng dấu xác nhận, Bộ phận này sẽ chuyển báo cáo đến Bộ phận ấn chỉ để xử lý.Báo cáo về việc chứng từ bị mất, cháy, hỏng sẽ được nhập vào chương trình Quản lý ấn chỉ của Cục Thuế/Chi cục Thuế. Trường hợp báo cáo được gửi qua mạng sẽ được chương trình này hỗ trợ trong việc tiếp nhận thông tin.Các thông tin về việc mất, cháy, hỏng chứng từ sẽ được công bố trên trang web chính thức của Cục Thuế và Tổng cục Thuế. Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo, cơ quan thuế sẽ thực hiện các thủ tục vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt nếu cần.Theo đó, người dân phải báo cáo ngay khi phát hiện chứng từ khấu trừ thuế TNCN bị mất và chịu trách nhiệm trong việc hợp tác với cơ quan thuế để giải quyết vấn đề này. Các biên bản và quyết định xử phạt, nếu có, sẽ do cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện.4. Xử phạt đối với doanh nghiệp làm mất chứng tù khấu trừ thuế thu nhập cá nhânNếu doanh nghiệp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN, họ có thể phải đối mặt với hình phạt theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 41/2018/NĐ-CP. Điều này quy định về các biện pháp xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán độc lập. Cụ thể, phần 2 của Điều 15 quy định rằng:Doanh nghiệp có thể bị phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng nếu họ vi phạm một trong các hành vi sau:a) Không lưu trữ đầy đủ tài liệu kế toán theo quy định.b) Không bảo quản tài liệu kế toán an toàn, dẫn đến hư hỏng hoặc mất mát tài liệu trong thời gian lưu trữ.c) Sử dụng tài liệu kế toán không đúng quy định trong thời gian lưu trữ.d) Không tổ chức kiểm kê, phân loại, và phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc hủy hoại.Do đó, nếu doanh nghiệp của chị làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN (loại tài liệu này có thể coi là một phần của tài liệu kế toán), họ có thể bị phạt số tiền trong khoảng từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.Kết luận: Qua bài viết, chúng ta đã được làm sáng tỏ về các quy định và hậu quả có thể xảy ra khi làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Điều này không chỉ có ảnh hưởng đến cá nhân, mà còn có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp hoặc tổ chức mà bạn đang công tác. Để đảm bảo rằng bạn hiểu rõ và tuân thủ theo các thủ tục pháp luật, việc tìm hiểu kỹ lưỡng và nắm vững các quy định là vô cùng quan trọng. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, và nếu có thêm câu hỏi hoặc cần tư vấn, đừng ngần ngại liên hệ với các chuyên gia pháp luật để có được sự hỗ trợ tốt nhất.