0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64e5a3ef0914e-mau-bien-so-dinh-danh.jpg

Mẫu biển số định danh mới nhất được quy định như thế nào?

Trong thời đại đại số hóa và phát triển mạnh mẽ của ngành thông tin, việc cập nhật và đóng góp các quy định về biển số định danh trở nên vô cùng quan trọng. Dưới đây là toàn bộ thông tin mà bạn cần biết về vấn đề này.

I. Biển số định nghĩa là gì?

Biển số định nghĩa là biển số được cấp và quản lý theo mã định nghĩa của xe chủ. Nó bao gồm các ký hiệu, biển số, kích thước chữ và số, màu biển số theo quy định. Mục tiêu chính của danh sách định danh biển là hỗ trợ cho việc quản lý, truy xuất thông tin của phương tiện và thông tin của xe chủ trên hệ thống cơ sở dữ liệu.

Theo quy định (căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA):

  • Chủ xe là công dân Việt Nam: Biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân.
  • Chủ xe là cá nhân nước ngoài: Biển số xe được quản lý theo số định nghĩa của người nước ngoài, dựa trên hệ thống xác định danh tính hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Chủ xe là tổ chức: Biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức. Trường hợp tổ chức chưa có mã định danh điện tử, thì các số sẽ quản lý dựa trên mã số thuế hoặc quyết định thành lập của tổ chức.

Biển số định danh giúp việc quản lý phương tiện trở nên hiệu quả hơn và đồng thời giảm thiểu rủi ro về an ninh giao thông cũng như tăng cường khả năng truy xuất thông tin nhanh chóng và chính xác.

II. Mẫu biển số định danh mới nhất được quy định như thế nào? 

1. Biển số ô tô trong nước (kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp ráp trong nước)

 

H1: Biển số ngắn   

     

                          H1: Biển số dài

2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:

Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.  

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện:

+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ F là sê ri biển số đăng ký.

+ 256.58 là thứ tự đăng ký.

2.1.1. Về kích thước của chữ và số.

- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.

- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.

- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.

- Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14 mm; rộng 10 mm.

- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.

2.1.2. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:

- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.

- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.

Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29 mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.

- Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.

- Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.

2.2 Biển số mô tô : Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:

- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

 

H2

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:

+ 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

+ AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.

+ 266.59 số thứ tự đăng ký.

III. Thời hạn thực hiện thủ tục cấp biển số định danh

Trong việc thực hiện thủ tục cấp biển số định danh, các quy định về thời hạn sau đây được áp dụng:

  • Công an các cấp sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe trong khoảng thời gian không vượt quá 2 ngày làm việc. Trường hợp cần cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, thời hạn cấp lại sẽ là 30 ngày.
  • Đối với trường hợp cấp biển số định danh lần đầu, thủ tục sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng ngay sau khi hồ sơ đăng ký xe hợp lệ được tiếp nhận.
  • Trong trường hợp cấp đổi, cấp lại hoặc cấp biển số xe đã trúng đấu giá, thời hạn thực hiện sẽ không vượt quá 7 ngày làm việc.

Những thời hạn được quy định này đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và linh hoạt trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp biển số định danh, giúp đảm bảo quyền lợi của chủ xe và tiện lợi trong việc quản lý xe trên toàn quốc.

Nếu bạn đang quan tâm đến việc cung cấp công việc đổi biển số xe sang biển định danh, việc hiểu rõ thủ tục là vô cùng quan trọng. Hướng dẫn tự động liên tục cấp đổi biển số xe sang biển định danh sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy giúp bạn. Trong quá trình đăng ký và cấp biển số định danh, việc tuân thủ thủ tục luật liên tục là điều không thể thiếu. Tại trang chủ Thủ tục luật , bạn sẽ tìm thấy nhiều hướng dẫn và thông tin cần thiết.

 

avatar
Hồng Ngân Phạm
624 ngày trước
Mẫu biển số định danh mới nhất được quy định như thế nào?
Trong thời đại đại số hóa và phát triển mạnh mẽ của ngành thông tin, việc cập nhật và đóng góp các quy định về biển số định danh trở nên vô cùng quan trọng. Dưới đây là toàn bộ thông tin mà bạn cần biết về vấn đề này.I. Biển số định nghĩa là gì?Biển số định nghĩa là biển số được cấp và quản lý theo mã định nghĩa của xe chủ. Nó bao gồm các ký hiệu, biển số, kích thước chữ và số, màu biển số theo quy định. Mục tiêu chính của danh sách định danh biển là hỗ trợ cho việc quản lý, truy xuất thông tin của phương tiện và thông tin của xe chủ trên hệ thống cơ sở dữ liệu.Theo quy định (căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 24/2023/TT-BCA):Chủ xe là công dân Việt Nam: Biển số xe được quản lý theo số định danh cá nhân.Chủ xe là cá nhân nước ngoài: Biển số xe được quản lý theo số định nghĩa của người nước ngoài, dựa trên hệ thống xác định danh tính hoặc số thẻ thường trú, số thẻ tạm trú hoặc số chứng minh thư khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.Chủ xe là tổ chức: Biển số xe được quản lý theo mã định danh điện tử của tổ chức. Trường hợp tổ chức chưa có mã định danh điện tử, thì các số sẽ quản lý dựa trên mã số thuế hoặc quyết định thành lập của tổ chức.Biển số định danh giúp việc quản lý phương tiện trở nên hiệu quả hơn và đồng thời giảm thiểu rủi ro về an ninh giao thông cũng như tăng cường khả năng truy xuất thông tin nhanh chóng và chính xác.II. Mẫu biển số định danh mới nhất được quy định như thế nào? 1. Biển số ô tô trong nước (kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp ráp trong nước) H1: Biển số ngắn                                  H1: Biển số dài2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.  Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện:+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.+ F là sê ri biển số đăng ký.+ 256.58 là thứ tự đăng ký.2.1.1. Về kích thước của chữ và số.- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.- Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14 mm; rộng 10 mm.- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.2.1.2. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29 mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.- Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.- Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.2.2 Biển số mô tô : Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. H2Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:+ 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.+ AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.+ 266.59 số thứ tự đăng ký.III. Thời hạn thực hiện thủ tục cấp biển số định danhTrong việc thực hiện thủ tục cấp biển số định danh, các quy định về thời hạn sau đây được áp dụng:Công an các cấp sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký xe trong khoảng thời gian không vượt quá 2 ngày làm việc. Trường hợp cần cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, thời hạn cấp lại sẽ là 30 ngày.Đối với trường hợp cấp biển số định danh lần đầu, thủ tục sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng ngay sau khi hồ sơ đăng ký xe hợp lệ được tiếp nhận.Trong trường hợp cấp đổi, cấp lại hoặc cấp biển số xe đã trúng đấu giá, thời hạn thực hiện sẽ không vượt quá 7 ngày làm việc.Những thời hạn được quy định này đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và linh hoạt trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp biển số định danh, giúp đảm bảo quyền lợi của chủ xe và tiện lợi trong việc quản lý xe trên toàn quốc.Nếu bạn đang quan tâm đến việc cung cấp công việc đổi biển số xe sang biển định danh, việc hiểu rõ thủ tục là vô cùng quan trọng. Hướng dẫn tự động liên tục cấp đổi biển số xe sang biển định danh sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy giúp bạn. Trong quá trình đăng ký và cấp biển số định danh, việc tuân thủ thủ tục luật liên tục là điều không thể thiếu. Tại trang chủ Thủ tục luật , bạn sẽ tìm thấy nhiều hướng dẫn và thông tin cần thiết.