0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64dcf1deaee85-THAT-NGHIẸP.png

TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP LÀ GÌ?

Trợ cấp thất nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người lao động khi họ mất việc làm. Để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và đảm bảo lợi ích cho người lao động, việc nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đòi hỏi phải đáp ứng những điều kiện cụ thể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các điều kiện nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023, cùng với cách tìm hiểu chi tiết và thủ tục liên quan tại Thủ Tục Pháp Luật.

Trợ cấp thất nghiệp là gì?

Căn cứ quy định tại Luật Việc làm 2013 thì trợ cấp thất nghiệp là một trong các chế độ mà người lao động sẽ được hưởng khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp nhằm bù một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm.

Theo đó, người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc như sau:

- HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

- HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

- HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều HĐLĐ thì người lao động và người sử dụng lao động của HĐLĐ giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Lưu ý: Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Điều Kiện Nộp Hồ Sơ Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp 2023

Điều 49. Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.

Các điều kiện để nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 thường được quy định theo các quy định của pháp luật và chương trình chính phủ. Các điều kiện cơ bản thường bao gồm:

Mất Việc Làm: Người lao động phải mất việc làm hoặc bị sa thải từ công việc trước đó.

Không Đủ Điều Kiện Nhận Trợ Cấp: Người lao động không được hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo chế độ BHXH, trợ cấp xã hội, hay các khoản hỗ trợ tương tự khác.

Đã Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Đủ Thời Gian: Người lao động đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội đủ thời gian theo quy định.

Tuổi: Tuổi của người lao động phải nằm trong phạm vi quy định.

Không Tự Nguyện Mất Việc: Người lao động không tự nguyện mất việc làm hoặc không từ chối công việc mới nếu có cơ hội.

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm các loại giấy tờ sau đây:

(1) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu.

(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc:

- HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo HĐLĐ;

- Quyết định thôi việc;

- Quyết định sa thải;

- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc;

- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại HĐLĐ đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt HĐLĐ đối với người lao động;

- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:

+ Sở LĐ-TB&XH hoặc BHXH cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở KH&ĐT xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

+ Sở KH&ĐT có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

+ Sở KH&ĐT gửi văn bản trả lời cho Sở LĐ-TB&XH và BHXH cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở LĐ-TB&XH hoặc BHXH cấp tỉnh.

- Trường hợp người lao động làm việc theo HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

(3) Sổ BHXH.

Tìm Hiểu Chi Tiết và Thủ Tục Tại Thủ Tục Pháp Luật

Để tìm hiểu chi tiết về các điều kiện nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023, cùng với các thủ tục liên quan, bạn có thể truy cập Thủ Tục Pháp Luật. Trang web này cung cấp thông tin đầy đủ về quy định pháp luật liên quan đến trợ cấp thất nghiệp, cách thức thực hiện việc nộp hồ sơ, và các bước cần thực hiện để đảm bảo quyền lợi của người lao động.

Tổng Kết

Điều kiện nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo lợi ích cho người lao động khi họ mất việc làm. Việc hiểu rõ về các điều kiện này và thực hiện các thủ tục liên quan là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Thủ Tục Pháp Luật là nguồn thông tin quan trọng để bạn nắm rõ về quy định pháp luật, cách thức nộp hồ sơ và bảo vệ quyền lợi của mình trong lĩnh vực trợ cấp thất nghiệp.
 

avatar
Đoàn Trà My
659 ngày trước
TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP LÀ GÌ?
Trợ cấp thất nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người lao động khi họ mất việc làm. Để đảm bảo tính minh bạch, công bằng và đảm bảo lợi ích cho người lao động, việc nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp đòi hỏi phải đáp ứng những điều kiện cụ thể. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các điều kiện nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023, cùng với cách tìm hiểu chi tiết và thủ tục liên quan tại Thủ Tục Pháp Luật.Trợ cấp thất nghiệp là gì?Căn cứ quy định tại Luật Việc làm 2013 thì trợ cấp thất nghiệp là một trong các chế độ mà người lao động sẽ được hưởng khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp nhằm bù một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm.Theo đó, người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc như sau:- HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;- HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;- HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều HĐLĐ thì người lao động và người sử dụng lao động của HĐLĐ giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.Lưu ý: Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.Điều Kiện Nộp Hồ Sơ Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp 2023Điều 49. Điều kiện hưởngNgười lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;e) Chết.Các điều kiện để nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 thường được quy định theo các quy định của pháp luật và chương trình chính phủ. Các điều kiện cơ bản thường bao gồm:Mất Việc Làm: Người lao động phải mất việc làm hoặc bị sa thải từ công việc trước đó.Không Đủ Điều Kiện Nhận Trợ Cấp: Người lao động không được hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo chế độ BHXH, trợ cấp xã hội, hay các khoản hỗ trợ tương tự khác.Đã Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Đủ Thời Gian: Người lao động đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội đủ thời gian theo quy định.Tuổi: Tuổi của người lao động phải nằm trong phạm vi quy định.Không Tự Nguyện Mất Việc: Người lao động không tự nguyện mất việc làm hoặc không từ chối công việc mới nếu có cơ hội.Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những giấy tờ gì?Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm các loại giấy tờ sau đây:(1) Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu.(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc:- HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo HĐLĐ;- Quyết định thôi việc;- Quyết định sa thải;- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc;- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại HĐLĐ đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt HĐLĐ đối với người lao động;- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:+ Sở LĐ-TB&XH hoặc BHXH cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở KH&ĐT xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.+ Sở KH&ĐT có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.+ Sở KH&ĐT gửi văn bản trả lời cho Sở LĐ-TB&XH và BHXH cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở LĐ-TB&XH hoặc BHXH cấp tỉnh.- Trường hợp người lao động làm việc theo HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.(3) Sổ BHXH.Tìm Hiểu Chi Tiết và Thủ Tục Tại Thủ Tục Pháp LuậtĐể tìm hiểu chi tiết về các điều kiện nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023, cùng với các thủ tục liên quan, bạn có thể truy cập Thủ Tục Pháp Luật. Trang web này cung cấp thông tin đầy đủ về quy định pháp luật liên quan đến trợ cấp thất nghiệp, cách thức thực hiện việc nộp hồ sơ, và các bước cần thực hiện để đảm bảo quyền lợi của người lao động.Tổng KếtĐiều kiện nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023 là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo lợi ích cho người lao động khi họ mất việc làm. Việc hiểu rõ về các điều kiện này và thực hiện các thủ tục liên quan là vô cùng quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Thủ Tục Pháp Luật là nguồn thông tin quan trọng để bạn nắm rõ về quy định pháp luật, cách thức nộp hồ sơ và bảo vệ quyền lợi của mình trong lĩnh vực trợ cấp thất nghiệp.