0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file64d83aec3e7c8-thur--36-.png

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỘNG TÁC VIÊN

Làm cộng tác viên, có nhiều quyền lợi và thách thức mà bạn cần phải đối mặt. Một trong số những vấn đề quan trọng nhất là việc hiểu rõ về nghĩa vụ thuế của mình. Bạn có biết mình cần nộp thuế như thế nào, và các thủ tục pháp luật nào cần tuân thủ? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1.Cộng tác viên là gì?

Cộng tác viên là những người làm việc dưới hình thức tự do và không thuộc bộ máy nhân sự chính thức của bất kỳ tổ chức nào. Họ có sự linh hoạt cao trong việc quản lý thời gian, không gian và lựa chọn thị trường. Điểm nổi bật là họ có khả năng hợp tác đồng thời với nhiều đối tác, dù doanh nghiệp hay cá nhân, miễn là họ tuân thủ và đạt được KPI theo các thỏa thuận đã đặt ra.

2. Cộng tác viên có cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?

Cộng tác viên là những người thực hiện công việc dựa vào thù lao của mỗi dự án hoặc theo tiến trình hoàn thành công việc. Họ có thể ký hợp đồng theo hai hình thức chính: Hợp đồng dịch vụ và Hợp đồng lao động.

Hợp đồng dịch vụ: Đa số các cộng tác viên hiện nay tham gia vào hợp đồng dưới hình thức này, theo Điều 513 Bộ luật dân sự 2015. Theo hình thức này, cộng tác viên đóng vai trò như một bên cung cấp dịch vụ, trong khi doanh nghiệp đóng vai trò như một bên thuê dịch vụ.

Hợp đồng lao động: Mặc dù có tên gọi khác nhau, nếu một hợp đồng có yếu tố trả công hay tiền lương và sự giám sát từ phía doanh nghiệp, thì nó sẽ được xem xét như một hợp đồng lao động theo Điều 13 của Bộ luật lao động 2019.

Trượng hợp cộng tác viên phải đóng thuế thu nhập cá nhân điều này phụ thuộc vào loại hợp đồng:

Hợp đồng dịch vụ: Nếu doanh nghiệp trả cho cộng tác viên mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên, cộng tác viên sẽ phải khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, nếu dự kiến thu nhập chịu thuế sau giảm trừ không đạt ngưỡng phải nộp thuế, cộng tác viên có thể cam kết để không phải khấu trừ 10% thuế. Nhưng cần lưu ý, họ phải đăng ký thuế và có mã số thuế.

Hợp đồng lao động: Thuế thu nhập cá nhân của cộng tác viên sẽ được tính theo lũy tiến từng phần và không bị khấu trừ 10% trước tiên.

Như vậy, cộng tác viên có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên hình thức hợp đồng và mức thu nhập của họ, dù họ có tham gia bảo hiểm xã hội hay không.

3. Tính thuế thu nhập cá nhân cộng tác viên.

Dựa trên hợp đồng giữa cộng tác viên và doanh nghiệp, việc tính thuế thu nhập cá nhân cho cộng tác viên sẽ có sự khác biệt. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

  • Trường hợp hợp đồng dịch vụ:

Nếu doanh nghiệp và cộng tác viên ký hợp đồng theo hình thức dịch vụ, thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính dựa trên Điều 25, Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ tài chính:

Thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần: Không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

Thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên: Sẽ được khấu trừ 10% thuế trên thu nhập trước khi chi trả cho cộng tác viên.

Lưu ý: Nếu cộng tác viên chỉ có một nguồn thu nhập duy nhất và ước tính rằng tổng thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ gia cảnh không đạt đến mức phải nộp thuế, cộng tác viên có thể cam kết (sử dụng mẫu 08/CK-TNCN của Thông tư số 80/2021/TT-BTC) và gửi cho doanh nghiệp để được miễn trừ thuế tạm thời.

  •  Trường hợp hợp đồng lao động:

Thuế thu nhập cá nhân sẽ dựa trên thời hạn hợp đồng:

Hợp đồng dưới 3 tháng: Thuế thu nhập cá nhân sẽ khấu trừ 10% trên thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên.

Hợp đồng từ 3 tháng trở lên: Thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính theo biểu lũy tiến từng phần.

Phương trình tính thuế:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.

Thuế suất là mức thuế biểu lũy tiến từng phần, được áp dụng cho từng bậc thu nhập riêng biệt. Mỗi bậc thu nhập sẽ có một thuế suất tương ứng.

Biểu thuế thu nhập cá nhân và các khoản giảm trừ, dựa trên Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính:

Biểu Thuế Thu Nhập Cá Nhân:

BậcThu nhập tính thuế mỗi thángThuế suấtCách 1: Lũy tiếnCách 2: Rút gọn
1Đến 5 triệu đồng5%0 triệu + 5% thu nhập tính thuế5% thu nhập tính thuế
2Trên 5 triệu - 10 triệu10%0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3Trên 10 triệu - 18 triệu15%0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
4Trên 18 triệu - 32 triệu20%1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
5Trên 32 triệu - 52 triệu25%4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
6Trên 52 triệu - 80 triệu30%9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu30% thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7Trên 80 triệu35%18,15 triệu + 35% thu nhập tính thuế trên 80 triệu35% thu nhập tính thuế – 9,85 triệu

Khoản Giảm Trừ:

Theo pháp luật hiện hành:

  • Giảm trừ gia cảnh: Đối với người nộp thuế, mức giảm trừ là 11 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: Mức giảm trừ là 4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, mức thuế thu nhập cá nhân phụ thuộc vào bậc thu nhập và cách tính thuế bạn chọn (lũy tiến hoặc rút gọn). Đồng thời, việc xác định thu nhập chịu thuế cũng cần xem xét các khoản giảm trừ phù hợp.

4. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân cộng tác viên.

Cộng tác viên ký hợp đồng thời vụ (dưới 3 tháng)

  • Thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần:
    • Không phải nộp thuế.
    • Giấy tờ cần: Hợp đồng lao động, bảng lương, bảng chấm công, phiếu chi trả lương và chứng minh nhân dân bản sao.
  • Thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên:
    • Khấu trừ 10% thuế trước khi thanh toán.
    • Giấy tờ cần: Hợp đồng lao động, bảng chấm công, phiếu chi trả lương, photo chứng minh thư và kê khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Lưu ý: Có thể làm cam kết không khấu trừ thuế nếu đáp ứng điều kiện. Doanh nghiệp cần cung cấp chứng từ và tổng hợp thu nhập không đến mức khấu trừ thuế cuối năm.

Cộng tác viên ký hợp đồng lao động

  • Cộng tác viên tự quyết toán thuế:
    • Bước 1: Đăng nhập và nhập thông tin cá nhân.
    • Bước 2: Kê khai thuế và điền thông tin vào các mẫu tờ khai.
    • Bước 3: Kết xuất file từ phần mềm.
    • Bước 4: Gửi file XML đến cơ quan thuế qua website chính thức.
  • Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
    • Sử dụng phần mềm kế toán hoặc phần mềm hỗ trợ kê khai từ Tổng cục Thuế.
    • Hồ sơ quyết toán gồm: Tờ khai quyết toán thuế, phụ lục bảng kê chi tiết và phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh.
    • Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ.

Hãy luôn tuân thủ quy định và thời hạn nộp thuế để tránh mất thời gian và phí phạt không cần thiết.

Kết luận

Việc hiểu rõ về nghĩa vụ thuế và tuân thủ đúng thủ tục pháp luật không chỉ giúp cộng tác viên tránh được các rủi ro pháp lý mà còn góp phần vào việc xây dựng uy tín cá nhân và sự tin cậy từ khách hàng. Đừng ngần ngại tìm hiểu và cập nhật thông tin để bảo vệ quyền lợi của bạn.

 

avatar
Nguyễn Thị Ngọc Lan
631 ngày trước
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỘNG TÁC VIÊN
Làm cộng tác viên, có nhiều quyền lợi và thách thức mà bạn cần phải đối mặt. Một trong số những vấn đề quan trọng nhất là việc hiểu rõ về nghĩa vụ thuế của mình. Bạn có biết mình cần nộp thuế như thế nào, và các thủ tục pháp luật nào cần tuân thủ? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.1.Cộng tác viên là gì?Cộng tác viên là những người làm việc dưới hình thức tự do và không thuộc bộ máy nhân sự chính thức của bất kỳ tổ chức nào. Họ có sự linh hoạt cao trong việc quản lý thời gian, không gian và lựa chọn thị trường. Điểm nổi bật là họ có khả năng hợp tác đồng thời với nhiều đối tác, dù doanh nghiệp hay cá nhân, miễn là họ tuân thủ và đạt được KPI theo các thỏa thuận đã đặt ra.2. Cộng tác viên có cần phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?Cộng tác viên là những người thực hiện công việc dựa vào thù lao của mỗi dự án hoặc theo tiến trình hoàn thành công việc. Họ có thể ký hợp đồng theo hai hình thức chính: Hợp đồng dịch vụ và Hợp đồng lao động.Hợp đồng dịch vụ: Đa số các cộng tác viên hiện nay tham gia vào hợp đồng dưới hình thức này, theo Điều 513 Bộ luật dân sự 2015. Theo hình thức này, cộng tác viên đóng vai trò như một bên cung cấp dịch vụ, trong khi doanh nghiệp đóng vai trò như một bên thuê dịch vụ.Hợp đồng lao động: Mặc dù có tên gọi khác nhau, nếu một hợp đồng có yếu tố trả công hay tiền lương và sự giám sát từ phía doanh nghiệp, thì nó sẽ được xem xét như một hợp đồng lao động theo Điều 13 của Bộ luật lao động 2019.Trượng hợp cộng tác viên phải đóng thuế thu nhập cá nhân điều này phụ thuộc vào loại hợp đồng:Hợp đồng dịch vụ: Nếu doanh nghiệp trả cho cộng tác viên mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên, cộng tác viên sẽ phải khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, nếu dự kiến thu nhập chịu thuế sau giảm trừ không đạt ngưỡng phải nộp thuế, cộng tác viên có thể cam kết để không phải khấu trừ 10% thuế. Nhưng cần lưu ý, họ phải đăng ký thuế và có mã số thuế.Hợp đồng lao động: Thuế thu nhập cá nhân của cộng tác viên sẽ được tính theo lũy tiến từng phần và không bị khấu trừ 10% trước tiên.Như vậy, cộng tác viên có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên hình thức hợp đồng và mức thu nhập của họ, dù họ có tham gia bảo hiểm xã hội hay không.3. Tính thuế thu nhập cá nhân cộng tác viên.Dựa trên hợp đồng giữa cộng tác viên và doanh nghiệp, việc tính thuế thu nhập cá nhân cho cộng tác viên sẽ có sự khác biệt. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:Trường hợp hợp đồng dịch vụ:Nếu doanh nghiệp và cộng tác viên ký hợp đồng theo hình thức dịch vụ, thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính dựa trên Điều 25, Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ tài chính:Thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần: Không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.Thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên: Sẽ được khấu trừ 10% thuế trên thu nhập trước khi chi trả cho cộng tác viên.Lưu ý: Nếu cộng tác viên chỉ có một nguồn thu nhập duy nhất và ước tính rằng tổng thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ gia cảnh không đạt đến mức phải nộp thuế, cộng tác viên có thể cam kết (sử dụng mẫu 08/CK-TNCN của Thông tư số 80/2021/TT-BTC) và gửi cho doanh nghiệp để được miễn trừ thuế tạm thời. Trường hợp hợp đồng lao động:Thuế thu nhập cá nhân sẽ dựa trên thời hạn hợp đồng:Hợp đồng dưới 3 tháng: Thuế thu nhập cá nhân sẽ khấu trừ 10% trên thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên.Hợp đồng từ 3 tháng trở lên: Thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính theo biểu lũy tiến từng phần.Phương trình tính thuế:Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suấtTrong đó:Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.Thuế suất là mức thuế biểu lũy tiến từng phần, được áp dụng cho từng bậc thu nhập riêng biệt. Mỗi bậc thu nhập sẽ có một thuế suất tương ứng.Biểu thuế thu nhập cá nhân và các khoản giảm trừ, dựa trên Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính:Biểu Thuế Thu Nhập Cá Nhân:BậcThu nhập tính thuế mỗi thángThuế suấtCách 1: Lũy tiếnCách 2: Rút gọn1Đến 5 triệu đồng5%0 triệu + 5% thu nhập tính thuế5% thu nhập tính thuế2Trên 5 triệu - 10 triệu10%0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu3Trên 10 triệu - 18 triệu15%0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu4Trên 18 triệu - 32 triệu20%1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu5Trên 32 triệu - 52 triệu25%4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu6Trên 52 triệu - 80 triệu30%9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu30% thu nhập tính thuế – 5,85 triệu7Trên 80 triệu35%18,15 triệu + 35% thu nhập tính thuế trên 80 triệu35% thu nhập tính thuế – 9,85 triệuKhoản Giảm Trừ:Theo pháp luật hiện hành:Giảm trừ gia cảnh: Đối với người nộp thuế, mức giảm trừ là 11 triệu đồng/tháng.Giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: Mức giảm trừ là 4,4 triệu đồng/tháng.Như vậy, mức thuế thu nhập cá nhân phụ thuộc vào bậc thu nhập và cách tính thuế bạn chọn (lũy tiến hoặc rút gọn). Đồng thời, việc xác định thu nhập chịu thuế cũng cần xem xét các khoản giảm trừ phù hợp.4. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân cộng tác viên.Cộng tác viên ký hợp đồng thời vụ (dưới 3 tháng)Thu nhập dưới 2 triệu đồng/lần:Không phải nộp thuế.Giấy tờ cần: Hợp đồng lao động, bảng lương, bảng chấm công, phiếu chi trả lương và chứng minh nhân dân bản sao.Thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên:Khấu trừ 10% thuế trước khi thanh toán.Giấy tờ cần: Hợp đồng lao động, bảng chấm công, phiếu chi trả lương, photo chứng minh thư và kê khai thuế thu nhập cá nhân.Lưu ý: Có thể làm cam kết không khấu trừ thuế nếu đáp ứng điều kiện. Doanh nghiệp cần cung cấp chứng từ và tổng hợp thu nhập không đến mức khấu trừ thuế cuối năm.Cộng tác viên ký hợp đồng lao độngCộng tác viên tự quyết toán thuế:Bước 1: Đăng nhập và nhập thông tin cá nhân.Bước 2: Kê khai thuế và điền thông tin vào các mẫu tờ khai.Bước 3: Kết xuất file từ phần mềm.Bước 4: Gửi file XML đến cơ quan thuế qua website chính thức.Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập:Sử dụng phần mềm kế toán hoặc phần mềm hỗ trợ kê khai từ Tổng cục Thuế.Hồ sơ quyết toán gồm: Tờ khai quyết toán thuế, phụ lục bảng kê chi tiết và phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh.Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ.Hãy luôn tuân thủ quy định và thời hạn nộp thuế để tránh mất thời gian và phí phạt không cần thiết.Kết luậnViệc hiểu rõ về nghĩa vụ thuế và tuân thủ đúng thủ tục pháp luật không chỉ giúp cộng tác viên tránh được các rủi ro pháp lý mà còn góp phần vào việc xây dựng uy tín cá nhân và sự tin cậy từ khách hàng. Đừng ngần ngại tìm hiểu và cập nhật thông tin để bảo vệ quyền lợi của bạn.