0888889366
Tra cứu thông tin hợp đồng
timeline_post_file682eb526993dc-76d13d5a-f777-4fa6-a3f6-1ba0d920e241.jpg

Visa Lao Động Tại Việt Nam: Những Lưu Ý Quan Trọng

Visa lao động (ký hiệu LĐ1, LĐ2) là một trong những loại thị thực phổ biến nhất dành cho người nước ngoài đến Việt Nam làm việc hợp pháp. Mặc dù trong các văn bản pháp luật không có thuật ngữ “visa lao động”, nhưng theo quy định tại khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2019), đây là cách gọi thông dụng để chỉ thị thực cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.

1. Điều kiện để được cấp visa lao động

Theo Điều 10 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, người lao động nước ngoài muốn được cấp visa lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp thay thế hộ chiếu còn thời hạn.
     
  • Có tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân tại Việt Nam mời hoặc bảo lãnh (trừ một số trường hợp đặc biệt theo luật định).
     
  • Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh theo Điều 21 của Luật này.
     
  • Phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp, theo quy định của Bộ luật Lao động.
     
  • Trong trường hợp xin thị thực điện tử, người lao động phải có hộ chiếu hợp lệ và không thuộc các trường hợp bị giới hạn tại Điều 8 của Luật.
Visa Lao Động Tại Việt Nam: Những Lưu Ý Quan Trọng

2. Quy trình cấp visa lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Việc cấp visa lao động cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc được quy định chi tiết tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài năm 2014 (sửa đổi năm 2019) và Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA. Quá trình này gồm các bước cơ bản sau:

Bước 1:
Trước khi tiến hành thủ tục mời hoặc bảo lãnh người lao động nước ngoài nhập cảnh, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo cùng hồ sơ liên quan đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Lưu ý, việc thông báo này chỉ cần thực hiện một lần, và nếu có thay đổi về hồ sơ, cần gửi thông báo bổ sung kịp thời.

Bước 2:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời hoặc bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Đối với các đơn vị đủ điều kiện theo quy định, có thể thực hiện thủ tục gửi đề nghị và nhận kết quả qua giao dịch điện tử trên Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, giúp rút ngắn thời gian và tăng tính thuận tiện.

Bước 3:
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét hồ sơ, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời bảo lãnh, đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực tại nước ngoài.

Bước 4:
Sau khi nhận được phản hồi từ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời bảo lãnh sẽ thông báo cho người lao động nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Hồ sơ xin cấp visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

3. Hồ sơ xin cấp visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, hồ sơ gửi thông báo bảo lãnh cấp thị thực cần bao gồm:

  • Văn bản thông báo về việc bảo lãnh cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam.
     
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức bảo lãnh.
     
  • Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức.

Ngoài ra, theo Điều 12, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (được bổ sung, sửa đổi năm 2019) và Thông tư 04/2015/TT-BCA, hồ sơ đề nghị cấp thị thực lao động gửi đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải có các giấy tờ sau:

  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam.
     
  • Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động.
     
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn thị thực (nếu có), gồm các trường hợp như:

    • Theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
       
    • Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định pháp luật Việt Nam.
       
    • Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
       
    • Có quyết định đơn phương miễn thị thực của Việt Nam.
       
    • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng người thân là vợ, chồng, con được miễn thị thực theo quy định.
       
    • Vào khu kinh tế ven biển theo quy định của Chính phủ với các điều kiện cụ thể về sân bay quốc tế, không gian riêng biệt và an ninh quốc gia.

Câu hỏi liên quan

1. Có những loại visa lao động nào dành cho người nước ngoài tại Việt Nam?

Trả lời:
Visa lao động tại Việt Nam được phân thành hai loại chính:

  • LĐ1: Dành cho người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
     
  • LĐ2: Dành cho người lao động thuộc diện phải có giấy phép lao động.

2. Visa lao động tại Việt Nam có thời hạn sử dụng là bao lâu?

Trả lời:

Theo quy định hiện hành, visa lao động ký hiệu LĐ1 và LĐ2 có thời hạn tối đa là 2 năm. Nếu thời hạn giấy phép lao động ngắn hơn 2 năm, thời hạn visa sẽ bằng đúng thời gian hiệu lực của giấy phép lao động đó.

avatar
Khánh Huyền
199 ngày trước
Visa Lao Động Tại Việt Nam: Những Lưu Ý Quan Trọng
Visa lao động (ký hiệu LĐ1, LĐ2) là một trong những loại thị thực phổ biến nhất dành cho người nước ngoài đến Việt Nam làm việc hợp pháp. Mặc dù trong các văn bản pháp luật không có thuật ngữ “visa lao động”, nhưng theo quy định tại khoản 16 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2019), đây là cách gọi thông dụng để chỉ thị thực cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.1. Điều kiện để được cấp visa lao độngTheo Điều 10 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, người lao động nước ngoài muốn được cấp visa lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:Có hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp thay thế hộ chiếu còn thời hạn. Có tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân tại Việt Nam mời hoặc bảo lãnh (trừ một số trường hợp đặc biệt theo luật định). Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh theo Điều 21 của Luật này. Phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp, theo quy định của Bộ luật Lao động. Trong trường hợp xin thị thực điện tử, người lao động phải có hộ chiếu hợp lệ và không thuộc các trường hợp bị giới hạn tại Điều 8 của Luật.Visa Lao Động Tại Việt Nam: Những Lưu Ý Quan Trọng2. Quy trình cấp visa lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt NamViệc cấp visa lao động cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc được quy định chi tiết tại Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài năm 2014 (sửa đổi năm 2019) và Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA. Quá trình này gồm các bước cơ bản sau:Bước 1:Trước khi tiến hành thủ tục mời hoặc bảo lãnh người lao động nước ngoài nhập cảnh, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời bảo lãnh phải gửi văn bản thông báo cùng hồ sơ liên quan đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Lưu ý, việc thông báo này chỉ cần thực hiện một lần, và nếu có thay đổi về hồ sơ, cần gửi thông báo bổ sung kịp thời.Bước 2:Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời hoặc bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Đối với các đơn vị đủ điều kiện theo quy định, có thể thực hiện thủ tục gửi đề nghị và nhận kết quả qua giao dịch điện tử trên Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, giúp rút ngắn thời gian và tăng tính thuận tiện.Bước 3:Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét hồ sơ, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời bảo lãnh, đồng thời thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực tại nước ngoài.Bước 4:Sau khi nhận được phản hồi từ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời bảo lãnh sẽ thông báo cho người lao động nước ngoài để làm thủ tục nhận thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.Hồ sơ xin cấp visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam3. Hồ sơ xin cấp visa lao động cho người nước ngoài tại Việt NamTheo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, hồ sơ gửi thông báo bảo lãnh cấp thị thực cần bao gồm:Văn bản thông báo về việc bảo lãnh cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức bảo lãnh. Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức.Ngoài ra, theo Điều 12, Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (được bổ sung, sửa đổi năm 2019) và Thông tư 04/2015/TT-BCA, hồ sơ đề nghị cấp thị thực lao động gửi đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải có các giấy tờ sau:Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam. Bản sao có chứng thực giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động. Giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn thị thực (nếu có), gồm các trường hợp như:Theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định pháp luật Việt Nam. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. Có quyết định đơn phương miễn thị thực của Việt Nam. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng người thân là vợ, chồng, con được miễn thị thực theo quy định. Vào khu kinh tế ven biển theo quy định của Chính phủ với các điều kiện cụ thể về sân bay quốc tế, không gian riêng biệt và an ninh quốc gia.Câu hỏi liên quan1. Có những loại visa lao động nào dành cho người nước ngoài tại Việt Nam?Trả lời:Visa lao động tại Việt Nam được phân thành hai loại chính:LĐ1: Dành cho người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động. LĐ2: Dành cho người lao động thuộc diện phải có giấy phép lao động.2. Visa lao động tại Việt Nam có thời hạn sử dụng là bao lâu?Trả lời:Theo quy định hiện hành, visa lao động ký hiệu LĐ1 và LĐ2 có thời hạn tối đa là 2 năm. Nếu thời hạn giấy phép lao động ngắn hơn 2 năm, thời hạn visa sẽ bằng đúng thời gian hiệu lực của giấy phép lao động đó.